Giáo án: Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) - Kì 2 (tiếp theo) - Ngữ Văn lớp 7
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Có hiểu biết sâu rộng hơn về địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hóa tinh thần, truyền thống và hiện nay, trên cơ sở đó bồi dưỡng tình yêu quê hương, gìn giữ và phát huy bản sắc và tinh hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với cả nước.
Nắm các yêu cầu và phương pháp sư tầm ca dao, tục ngữ địa phương. Hiểu rõ hơn về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương.
- Học sinh tự cung cấp cho mình một hệ thống những câu ca dao, tục ngữ, dân ca địa phương phong phú.
2. Kĩ năng
- Có kỹ năng sưu tầm, lựa chọn, sắp xếp ca dao, dân ca, tục ngữ theo yêu cầu.
3. Thái độ
-Có thái độ yêu thích môn học, yêu quê hương đất nước mình hơn, tự hào nơi mình đang sinh sống.
Từ đó có ý thức xây dựng quê hương giàu đẹp.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học sinh huẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra đầu giờ
- Nêu các nội dung tập làm văn, Văn đã học trong chương trình Ngữ văn kì II.
3. Bài mới
Để nắm được kiến thức căn bản về văn và Tập làm văn đã học, Các em mở rộng khắc sâu nội dung bài học qua bài chương trình địa phương phần Tiếng Việt.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Kiến thức cần đạt |
---|---|
Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh nhận xét về phần Ca dao -Tục ngữ đã sưu tầm. - Chọn câu hay. - Giải thích, bình giảng theo nhóm, theo chủ đề được phân công. | III. Nhận xét bình giá những câu ca dao, tục ngữ hay. - Ưu điểm: Có kĩ năng sưu tầm, biết biên tập theo yêu cầu. Nhược điểm: - Cách trình bày chưa đẹp. - Nội dung chưa phong phú. |
Hoạt động 4: Giáo viên đánh giá chung. Biểu dương những nhóm, cá nhân sưu tầm tốt. - Học sinh đọc các bài ca dao tục ngữ đã sưu tầm. | Sưu tầm ca dao và sắp xếp theo vần A, B, C A. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. B. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn C. Chồng ta áo rách ta thương Chồng người áo gấm sông hương mặc người D. Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba Đ. Đường vô xứ Ngệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ G. Gánh cực mà đổ lên non Còng lưng mà chạy cực còn chạy theo H. Hỡi cô tát nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi |
- Giáo viên nhận xét 2 mặt. - Ưu điểm. - Nhược điểm. - Biểu dương những nhóm làm tốt. | - Sưu tầm những câu tục ngữ nói về thiên nhiên và lao động sản xuất mà địa phương em thường áp dụng: 1. Mùa hè đang nắng, cỏ gà trắng thì mưa 2. Cơn dằng đông vừa trông vừa chạy Cơn đằng nam vừa làm vừa chơi 3. Nhất ước, nhì phân, tam cần, tứ giống 4. Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiéng sấm phất cờ mà lên 5. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen 6. Đốm đầu thì nuôi, đốm duôi thì thịt (chó) 7. Ăn trông nồi ngồi trông hướng 8. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 9. Chim khôn hót tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe 10. Giỏ nhà ai, quai nhà nấy 11. Rau nào, sâu nấy 12. Uốn cây từ thủa còn non Dạy con từ thuở con con thơ ngây 13. Sông có khúc, người có lúc 14. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời 15. Bán anh em xa mua láng giềng gần. |
4. Củng cố, tập luyện tập
- Gọi học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
- Học sinh phân biệt giữa tục ngữ và ca dao.
- Trong những câu tục ngữ trên, câu nào hoàn toàn đúng, câu nào chỉ đúng một phần?
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà sưu tầm tiếp các câu ca dao, tục ngữ, dân ca theo hướng dẫn
- Soạn bài: Hoạt động Ngữ Văn
+ Đọc trước bài ở nhà
+ Đọc và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa trang 147
Bài trước: Giáo án: Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) - Kì 2 - Ngữ Văn lớp 7 Bài tiếp: Giáo án: Hoạt động ngữ văn - Ngữ Văn lớp 7