Giáo án: Chương trình địa phương (phần tiếng việt): Rèn luyện chính tả - Ngữ Văn lớp 7
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh có hiểu biết chính xác ngôn ngữ trên các phương diện.
2. Kĩ năng
- Có kỹ năng sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác.
3. Thái độ
- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập thường xuyên, tự giác.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên soạn bài, chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, các sách tham khảo có liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Học sinh chuẩn bị bài, trả lời các câu hỏi bài tập sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra đầu giờ
Hỏi: Nêu một từ mà em biết chỉ được sử dụng ở địa phương mình đang sinh sống
3. Bài mới
- Mỗi địa phương lại có vốn từ rất phong phú đó là vốn từ chung của Tiếng Việt. Ở giờ học này các em sẽ được tìm hiểu một số vốn từ của địa phương mình hoặc các địa phương khác trên đất nước ta.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Kiến thức cần đạt |
---|---|
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh phân biệt chính tả: - Giáo viên nêu một số luật chính tả. - Học sinh thảo luận theo nhóm - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, sửa chữa (nếu sai) | I. Phân biệt chính tả: |
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập sách giáo khoa. | II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: - Điền tr/ ch; x/s; r/d/ gi; l/n vào chỗ trống + trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trôi chảy, chương trình, chẻ tre. + sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi. + rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rau diếp, dao kéo, giao kèo. + lạc hậu, gian nan, nết na, lỡ làng |
Hỏi: Đặt câu có sử dụng từ “giành” và từ “dành ” sao cho đúng - Học sinh lên bảng đặt câu - Các học sinh khác nhận xét - Giáo viên chốt. - Giáo viên chép các chữ có phụ âm đầu l/n. gọi học sinh phát âm - Học sinh khác nhận xét và cùng siáo viên sửa sai | 2. Bài tập 2: Lựa chọn từ điền và vào chỗ trống a. vây, dây, giây + Vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây. b. viết, giết, diết + giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết. c. vẻ, dẻ, giẻ + hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách. d. giành, dụm Ví dụ: Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông xâm lược lần thứ 2, quân ta giành được thắng lợi. Tôi để dành cho em hai que kem |
3. Bài tập 3: - Phát âm chuẩn l/n 4. Bài tập 4: - Phát âm đúng thanh “hỏi” thanh “sắc” |
4. Củng cố, luyện tập
- Giáo viên chốt lại các nội dung cần thiết trong bài.
5. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức bài học.
Bài trước: Giáo án: Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1 - Ngữ Văn lớp 7 Bài tiếp: Giáo án: Trả bài kiểm tra học kì 1 - Ngữ Văn lớp 7