Trang chủ > Lớp 9 > Soạn Văn 9 (cực ngắn) > Soạn bài: Luyện tập viết biên bản - trang 134 sgk Ngữ văn 9 Tập 2

Soạn bài: Luyện tập viết biên bản - trang 134 sgk Ngữ văn 9 Tập 2

Bản 1/ Soạn bài: Luyện tập viết biên bản (siêu ngắn)

Câu 1 (trang 134 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

Mục đích viết biên bản: Biên bản ghi chép sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra một cách trung thực, chính xác, đầy đủ dùng làm chứng cứ minh chứng sự kiện thực tế làm cơ sở nhận định, kết luận, các quyết định xử lí.

Câu 2 (trang 134 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

Trách nhiệm và thái độ người viết: Người viết cần phải ghi chép đầy đủ, chân thực, không suy diễn.

Câu 3 (trang 134 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

Bố cục phổ biến của biên bản gồm 3 phần:

- Phần mở đầu (phần thủ tục) bao gồm: Quốc hiệu và tiêu ngữ (đối với biên bản sự vụ hành chính), tên biên bản, địa điểm thời gian, thành phần tham dự và chức trách của họ).

- Phần nội dung: Nêu diễn biến và kết quả của các sự việc.

- Phần kết thúc: Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên các thành viên.

Câu 4 (trang 134 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

Lời văn của biên bản cần ngắn gọn, chính xác, trình bày theo biểu mẫu quy định.

Luyện tập

Câu 1 (trang 134 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

Dựa vào các sự kiện của hội nghị, có thể ghi lại nội dung, diễn biến và kết quả của hội nghị đó như sau:

CỘNG HOÀ XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỘI NGHỊ TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM,

HỌC TẬP MÔN NGỮ VĂN CỦA LỚP 9A

- Khai mạc lúc 10 giờ ngày... tháng... năm...

- Địa điểm: Lớp 9A.

Thành phần tham dự: Toàn thể các thành viên của lớp; đại biểu các lớp 9B, 9C; cô Lan, giáo viên bộ môn Ngữ văn.

Nội dung và tiến trình hội nghị:

a) Cô Lan khai mạc, nêu yêu cầu và nội dung hội nghị:

- Mục đích: tìm biện pháp để học tốt môn Ngữ văn. Phấn đấu cuối năm 100% đạt yêu cầu; trong đó 60% khá, giỏi.

- Nội dung:

+ Lớp trưởng sơ kết tình hình học tập môn Ngữ văn trong thời qua.

+ Các bạn học sinh giỏi báo cáo kinh nghiệm.

+ Tập thể lớp trao đổi, bổ sung và đề ra chỉ tiêu phấn đấu.

b) Bạn Huệ, lớp trưởng báo cáo sơ lược tình hình học tập môn Ngữ văn:

- Nhiều bạn chưa đọc kỹ văn bản, chuẩn bị còn sơ sài.

- Nhiều bạn chưa làm hết bài tập, nhất là bài tập phần Tiếng Việt và Tập làm văn.

- Nhiều bạn chưa biết cách làm thế nào để viết một bài văn hay. Bài viết còn sai chính tả, ngữ pháp, lan man, xa đề.

- Kết quả: khá, giỏi: 40%; trung bình: 50%; yếu: 10%.

c) Các báo cáo kinh nghiệm và thảo luận

*) Bạn Thu Nga chia sẻ kinh nghiệm

- Đọc kĩ văn bản để hiểu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản, sau đó mới chuẩn bị bài.

- Phải cố gắng tưởng tượng, liên tưởng, đào sâu suy nghĩ để có cảm xúc và phát hiện ra ý độc đáo.

- Cố gắng làm hết bài tập, đặc biệt là các bài tập luyện nói, luyện viết.

*) Kinh nghiệm của bạn Thúy Hà

- Mỗi văn bản có những nét độc đáo riêng, phải tìm cho ra nét độc đáo đó.

- Phải thường xuyên tích lũy tư liệu văn học.

- Nắm chắc cách làm bài theo từng loại cụ thể. Dành thời gian hợp lí đọc kĩ đề bài để xác định yêu cầu của mỗi bài viết.

- Nhất thiết phải làm dàn ý trước khi viết.

- Khi viết, cần chủ động và diễn đạt theo cách của mình, tránh lệ thuộc bài mẫu.

d) Những ý kiến trao đổi, bổ sung và đề ra chỉ tiêu phấn đấu.

e) Cô Lan tổng kết

- Phải đọc kĩ văn bản, tìm hiểu xem tác giả muốn nói gì, nói bằng cách nào, thái độ ra sao.

- Thường xuyên tích lũy tư liệu và biết sử dụng tư liệu khi làm bài.

- Rèn luyện năng lực cảm thụ, đặc biệt là khả năng liên tưởng, tưởng tượng.

- Soạn bài và làm bài tập đầy đủ, chu đáo.

- Khi làm bài, phải nắm chắc yêu cầu của đề bài, làm dàn ý. Cố gắng viết mạch lạc, trong sáng, có cảm xúc.

- Cô tỏ ý tin tưởng vào kết quả phấn đấu của cả lớp, chúc lớp học tốt môn Ngữ văn và các môn học khác.

Hội nghị kết thúc vào lúc 11 giờ 30 cùng ngày.

Chủ tọa Thư ký

(Họ tên và chữ kí) (Họ tên và chữ kí)

Câu 2 (trang 134 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

TRƯỜNG THCS...

ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH

BIÊN BẢN CUỘC HỌP CHI ĐỘI LỚP...

Tuần:...

- Khai mạc lúc... giờ.. ngày... tháng... năm... ; tại lớp...

- Thành phần tham dự: số người có mặt, vắng mặt, đại biểu.

- Lí do cuộc họp: giới thiệu đội viên ưu tú cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

Chủ tọa:

Thư kí:...................

Nội dung và diễn biến của cuộc họp:

1) Chủ tọa trình bày ý nghĩa của việc giới thiệu đội viên ưu tú cho Đoàn, tiêu chuẩn đối với người được giới thiệu, cách giới thiệu và chọn lựa.

2) Các đội viên phát biểu, giới thiệu, phân tích và thảo luận.

3) Biểu quyết danh sách giới thiệu.

4) Chủ tọa khẳng định kết quả cuộc họp và tuyên bố bế mạc.

Chủ tọa Thư ký

(Họ tên và chữ kí) (Họ tên và chữ kí)

Bản 2/ Soạn bài: Luyện tập viết biên bản (siêu ngắn)

I. Ôn tập lí thuyết

Câu 1 (trang 134 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):

Biên bản nhằm mục đích ghi lại một cách trung thực, chính xác và đầy đủ một sự việc đang xảy ra hoặc mới xảy ra. Làm cơ sở, làm chứng cứ cho các nhận định, kết luận và các quyết định xử lí của cơ quan có thẩm quyền.

Câu 3 (trang 134 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Trách nhiệm và thái độ người viết:

- Người viết cần ghi chép các sự việc kịp thời, đầy đủ, khách quan, trung thực và không thêm những nhận định cá nhân, hình ảnh vào biên bản

- Người viết phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của biên bản.

Câu 3 (trang 134 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):

Phần mở đầu:

+ Quốc hiệu và tiêu ngữ (đối với loại biên bản sự vụ, hành chính);

+ Tên biên bản;

+ Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự và chức trách của họ;

- Phần nội dung: Ghi lại diễn biến và kết quả sự việc. Cách ghi phải trung thực, khách quan, chính xác, cụ thể

- Phần kết thúc:

+ Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của những người có trách nhiệm chính, chữ kí và họ tên của người ghi biên bản;

+ Những văn bản và hiện vật kèm theo (nếu có).

Câu 4 (trang 134 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2):

Lời văn ngắn gọn, chính xác, chỉ có một cách hiểu, tránh mập mờ, tối nghĩa

II. Luyện tập

Câu 1 (trang 134 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Để viết biên bản cho một Hội nghị trao đổi kinh nghiệm học tập môn Ngữ văn, em hãy dựa theo bố cục sau:

(1) Quốc hiệu và tiêu ngữ

(2) Địa điểm, thời gian hội nghị

(3) Tên biên bản

(4) Thành phần tham dự

(5) Diễn biến và kết quả hội nghị

(6) Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận (chủ trì, thư kí – người viết biên bản).

Câu 2 (trang 136 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Biên bản họp lớp

Soạn bài: Luyện tập viết biên bản ảnh 1

1. Thời gian, địa điểm họp

- Thời gian: ...... giờ, ngày..... tháng.... năm.....

- Địa điểm: .................................................................................................................

2. Thành phần tham dự:

- Cô giáo: ...................................................................................................................

..................................................................................................................................

3. Chủ tọa, thư ký cuộc họp

- Chủ tọa: ...................................................................................................................

- Thư ký: ....................................................................................................................

4. Nội dung cuộc họp.

...................................................................................................................................

5. Diễn biến cuộc họp

...................................................................................................................................

Cuộc họp kết thúc vào lúc..... giờ cùng ngày.

Thư kí Chủ tọa

Câu 3 (trang 136 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần của chi đội em cho chi đội bạn.

Phòng GD & ĐT: …

TRƯỜNG THCS: …

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN BÀN GIAO NHIỆM VỤ TRỰC TUẦN

Thời gian: …h, ngày …tháng…năm…

Thành phần tham dự:

- GV Tổng phụ trách

- BCH chi đội 9A

- BCH chi đội 9B.

Chủ trì: GV Tổng phụ trách Thư kí: …

NỘI DUNG BÀN GIAO

1. Chi đội trưởng chi đội 9A tổng kết công tác trực tuần 5 và bàn giao nhiệm vụ cho chi đội 9B. Kèm theo 01 sổ trực, 05 băng đeo tay và 05 bản tên của đội cờ đỏ.

2. Chi dội trưởng chi đội 9B nhận bàn giao và thau mặt chi đội hứa haonf thành tốt nhiệm vụ.

3. Ý kiến nhận xét và dặn dò của GV TPT.

Biên bản kết thúc lúc…h …phút cùng ngày.

Chủ trì:

Thư kí:

Câu 4 (trang 136 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Biên bản xử lý vi phạm hành chính

Soạn bài: Luyện tập viết biên bản - trang 134 sgk Ngữ văn 9 Tập 2 hình ảnh 0

Hôm nay, ngày. … tháng …. năm …….. tại: ….. ……………………….. ……..

Tôi: ………………………Cấp bậc, chức vụ: ……. …….. ……………... …... …

Đơn vị: ……………………………………………. …………………... …..... …

Tiến hành lập biên bản VPHC đối với ông (bà)/tổ chức: ……………. …...........

…………………….. ……………. ………........ Sinh ngày: .…. /…. /…….........

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………………………………. ….

Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ………………….. …..

Ngày cấp:.. …/…... /……… Nơi cấp: ………………. ……………. ……... ……...

Nơi cư trú (địa chỉ của tổ chức): ……. ……………………….. ………...............

Hồi ….. giờ …… ngày ….. /…. /……. Tại (địa điểm): ……………………….

đã có hành vi vi phạm (nếu điều khiển xe thì phải ghi rõ loại xe, biển số đăng ký):……………... …………….. ………………………………………. ……………..

…………... ……………………... ……………………………………. …. …………..

……………. quy định tại Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010.

Chứng cứ vi phạm (trường hợp phải có): ……………………………………....

Đại diện chính quyền cơ sở hoặc 02 người chứng kiến (trường hợp phải có):

1. ……………………. Địa chỉ (chức vụ):……………………………. ………..

2. ……………………. Địa chỉ: ……………………………………. …………..

Ý kiến của người chứng kiến (nếu có):... ……………………. ……………... …

Ý kiến của người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm: ………. …………….. ……

Người (hoặc đại diện tổ chức) bị thiệt hại: …………………….. Địa chỉ: ….....

…………... …………………… và ý kiến (nếu có): ……………….. ………….

Các biện pháp ngăn chặn, bảo đảm việc xử lý vi phạm (nếu có): ………..... ….

………... ………………………………... ………………………. ……………..

Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ gì khác.

Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt lúc …. giờ... ngày ….. /... /...

tại............................ ………………………….. để giải quyết vụ việc vi phạm.

Biên bản này đã đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, không ai có ý kiến gì khác và cùng ký tên dưới đây. Biên bản được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính. /.