Soạn bài: Hợp đồng - trang 138 sgk Ngữ văn 9 Tập 2
Những kiến thức cần ghi nhớ
- Hợp đồng là loại văn bản có tính chất pháp lí ghi lại nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thỏa thuận đã cam kết.
- Hợp đồng gồm có các mục sau:
+ Phần mở đầu bao gồm: Quốc hiệu và tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết hợp đồng.
+ Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất.
+ Phần kết thúc: chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có).
- Lời văn của hợp đồng phải chính xác, chặt chẽ.
Bản 1/ Soạn bài: Hợp đồng (siêu ngắn)
I. Đặc điểm của hợp đồng
Trả lời các câu hỏi
a) Cần phải có hợp đồng vì đây là cơ sở để các bên tham gia kí kết ràng buộc lẫn nhau, có trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã ghi nhằm đảm bảo cho công việc thực hiện được kết quả, tránh thiệt hại cho các bên tham gia.
b) Mục đích của hợp đồng là ghi lại nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thỏa thuận đã cam kết.
c) Hợp đồng cần phải tuân theo các điều khoản của pháp luật, phù hợp với truyền thống, đồng thời phải cụ thể, chính xác.
- Các bên tham gia hợp đồng phải biểu hiện sự nhất trí đồng thuận với nội dung hợp đồng qua họ tên, chữ kí của những đại diện có đủ tư cách pháp lí.
d) Một số hợp đồng mà em biết như: Hợp đồng lao động, Hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê nhà,...
II. Cách làm hợp đồng
Đọc Hợp đồng mua bán sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
Câu 1 (trang 138 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Mở đầu hợp đồng gồm các mục:
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Tên hợp đồng (đặt giữa trang).
+ Các căn cứ để kí hợp đồng.
Câu 2 (trang 138 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Phần nội dung hợp đồng gồm những điều kiện quy định trách nhiệm hai bên, chất lượng, mẫu mã sản phẩm, hiệu lực của hợp đồng.
Câu 3 (trang 138 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Phần kết thúc hợp đồng gồm có chữ kí của đại diện hai bên kí hợp đồng.
Câu 4 (trang 138 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Lời văn ghi hợp đồng phải chính xác, chặt chẽ.
Luyện tập
Câu 1 (trang 139 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Chọn tình huống b, c, e để viết hợp đồng
Câu 2 (trang 139 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ
Hôm nay, ngày... tháng... năm...
Tại địa điểm:............................
Bên chủ nhà
Ông (bà):...
Địa chỉ thường trú:.....................
Bên thuê nhà
Ông (bà):..
Địa chỉ thường trú:.....................
Chứng minh nhân dân số:............. cấp ngày......... tại.........
Hai bên thỏa thuận lập hợp đềng cho thuê nhà với nội dung cụ thể sau đây:
Điều 1
Ông (bà)... cho ông (bà).... thuê một ngôi nhà ở số.... đường...
Thời gian cho thuê: 3 tháng (từ ngày..... tháng...... năm...... đến hết ngày.... tháng..... năm...... )
Giá thuê: 3.000.000đ (ba triệu đồng)/1 tháng.
Điều 2
Ông (bà)............... có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản nhà ở, nếu tự ý đập phá, sửa chữa hoặc làm hư hỏng thì người thuê nhà phải bồi thường thiệt hại, nếu trả chậm thì phải chịu tiền thuê gấp đôi, bên chủ nhà muốn thay đổi hợp đồng phải báo trước 15 ngày.
Hợp đồng này làm thành hai bản, có giá trị như nhau, bên chủ sở hữu giữ một bản, bên thuê giữ một bản.
Bên thuê nhà
(Họ tên và chữ kí)
Bản 2/ Soạn bài: Hợp đồng (siêu ngắn)
I. Đặc điểm của hợp đồng
a, Mục đích của văn bản hợp đồng là ghi lại nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết.
b, Bố cục của hợp đồng thể hiện ở các mục chủ yếu sau:
- Phần mở đầu:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Tên hợp đồng
+ Thời gian, địa điểm
+ Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí hợp đồng.
- Phần nội dung:
Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất giữa các bên.
- Phần kết thúc: Ghi chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết trong hợp đồng và xác nhận dâu của cơ quan (nếu có).
c, Lời văn của hợp đồng phải đảm bảo chặt chẽ, chính xác.
II. Luyện tập
Câu 1 (trang 139 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Các tình huống (a), (d) không phù hợp với hợp đồng.
Câu 2 (trang 139 Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong phần nội dung, phần kết thúc và dự kiến các điều kiện cần cụ thể hoá trong bản hợp đồng thuê nhà.
- Phần mở đầu:
+ Tiêu ngữ
+ Tên hợp đồng (Hợp đồng thuê nhà)
+ Thời gian, địa điểm
+ Giới thiệu về đối tác của các bên kí hợp đồng: Bên A (bên cho thuê nhà) – Bên B (bên thuê nhà).
- Phần kết thúc: Chữ kí, họ tên của người đại diện bên A – Chữ kí, họ tên người đại diện bên B.
- Một số điều cần cụ thể hoá trong hợp đồng thuê nhà:
+ Trách nhiệm và quyền hạn của bên A.
+ Trách nhiệm và quyền hạn của bên B.
+ Thống kê hiện trạng tài sản
Bài trước: Soạn bài: Luyện tập viết biên bản - trang 134 sgk Ngữ văn 9 Tập 2 Bài tiếp: Soạn bài: Bố của Xi-Mông (Mô-pa-xăng) - trang 143 sgk Ngữ văn 9 Tập 2