Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn - trang 48 Toán 9 Tập 2
Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn
Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 5 trang 48: Từ bảng kết luận của bài trước hãy dùng các đẳng thức b = 2b’, Δ = 4Δ ’ để suy ra những kết luận sau:
Hướng dẫn giải:
Với b = 2b’, Δ = 4Δ ’ ta có:
a) Nếu Δ' > 0 thì Δ > 0 phương trình có hai nghiệm
b) Nếu Δ' = 0 thì Δ = 0 phương trình có nghiệm kép
x = (-b)/2a = (-2b')/2a = (-b')/a
c) Nếu Δ' < 0 thì Δ < 0 do đó phương trình vô nghiệm.
Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 5 trang 48: Giải phương trình 5x2 + 4x – 1 = 0 bằng cách điền vào những chỗ trống:
a = …; b’ = …; c = …;
Δ ’ = …; √ (Δ ') = ….
Nghiệm của phương trình:
x1 = …; x2 = ….
Hướng dẫn giải:
a = 5; b’ = 2; c = -1;
Δ’ = 9; √ (Δ ') = 3
Nghiệm của phương trình:
Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 5 trang 49: Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
a) 3x2 + 8x + 4 = 0;
b) 7x2 - 6√ 2x + 2 = 0.
Hướng dẫn giải:a) 3x2 + 8x + 4 = 0;
a = 3; b' = 4; c = 4
Δ '= (b')2 - ac = 42 - 3.4 = 4 ⇒ √ (Δ ') = 2
Phương trình có 2 nghiệm:
x1 = (-4 + 2)/3 = (-2)/3; x2 = (-4 - 2)/3 = -2
b) 7x2 - 6√ 2x + 2 = 0
a = 7; b' = -3√ 2; c = 2
Δ ' = (b')2 - ac = (-3√ 2)2 - 7.2 = 4 ⇒ √ (Δ ') = 2
Phương trình có 2 nghiệm:
x1 = (3√ 2 + 2)/7; x2 = (3√ 2 - 2)/7
Bài 17 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2: Xác định a, b', c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
a) 4x2 + 4x + 1 = 0;
b) 13852x2 – 14x + 1 = 0;
c) 5x2 – 6x + 1 = 0;
d) -3x2 + 4√6. x + 4 = 0.
Lời giải
a) Phương trình bậc hai 4x2 + 4x + 1 = 0
Có a = 4; b’ = 2; c = 1; Δ’ = (b’)2 – ac = 22 – 4.1 = 0
Phương trình có nghiệm kép là:
b) Phương trình 13852x2 – 14x + 1 = 0
Có a = 13852; b’ = -7; c = 1; Δ’ = (b’)2 – ac = (-7)2 – 13852.1 = -13803 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
c) Phương trình bậc hai 5x2 – 6x + 1 = 0
Có: a = 5; b’ = -3; c = 1. ; Δ’ = (b’)2 – ac = (-3)2 – 5.1 = 4 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
d) Phương trình bậc hai:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 – 4ac.
+ Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt
+ Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép
+ Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
Bài 18 (trang 49): Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b'x + c = 0 và giải chúng. Sau đó, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
a) 3x2 – 2x = x2 + 3;
b) (2x - √2)2 – 1 = (x + 1)(x – 1);
c) 3x2 + 3 = 2 (x + 1);
d) 0,5x (x + 1) = (x – 1)2.
Hướng dẫn giải:a) 3x2 – 2x = x2 + 3
⇔ 3x2 – 2x – x2 – 3 = 0
⇔ 2x2 – 2x – 3 = 0 (*)
Có a = 2; b’ = -1; c = -3; Δ ’ = b’2 – ac = (-1)2 – 2. (-3) = 7 > 0
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt:
b) (2x - √2)2 – 1 = (x + 1)(x – 1);
⇔ 4x2 – 2.2x. √2 + 2 – 1 = x2 – 1
⇔ 4x2 – 2.2√2. x + 2 – 1 – x2 + 1 = 0
⇔ 3x2 – 2.2√2. x + 2 = 0
Có: a = 3; b’ = -2√2; c = 2; Δ ’ = b’2 – ac = (-2√2)2 – 3.2 = 2 > 0
Vì Δ ’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
c) 3x2 + 3 = 2 (x + 1)
⇔ 3x2 + 3 = 2x + 2
⇔ 3x2 + 3 – 2x – 2 = 0
⇔ 3x2 – 2x + 1 = 0
Phương trình có a = 3; b’ = -1; c = 1; Δ ’ = b’2 – ac = (-1)2 – 3.1 = -2 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
d) 0,5x (x + 1) = (x – 1)2
⇔ 0,5x2 + 0,5x = x2 – 2x + 1
⇔ x2 – 2x + 1 – 0,5x2 – 0,5x = 0
⇔ 0,5x2 – 2,5x + 1 = 0
⇔ x2 – 5x + 2 = 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Bài 19 (trang 49): Đố. Đố em biết vì sao khi a > 0 và phương trình ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm thì ax2 + bx + c > 0 với mọi giá trị của x?
Hướng dẫn giải:Ta có: a > 0 (gt),
Phương trình ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm nên
Vậy ax2 + bx + c =