Soạn bài: Quan hệ từ - trang 98 sgk Ngữ văn 7 Tập 1
Bản 1/ Soạn bài: Quan hệ từ (siêu ngắn)
I. Kiến thức cần nhớ
1. Xác định quan hệ từ trong các câu:
a. Của
b. Như
c. Bởi... và... nên
d. Nhưng
2. Nghĩa của các quan hệ từ:
a. “Của" liên kết hai từ ngữ “đồ chơi”, "chúng tôi”: Biểu thị quan hệ sở hữu.
b. “Như” liên kết hai từ "đẹp”, “hoa”: Biểu thị quan hệ so sánh.
c. “Và” liên kết hai từ ngữ “ăn uống điều độ”, “làm việc có chừng mực”: Biểu thị quan hệ đẳng lập
d. “Bởi... nên... ” liên kết hai mệnh đề của câu: Biểu thị quan hệ nhân quả.
e. “Nhưng”liên kết 2 về câu “mẹ thường.... hôm nay: biểu thị quan hệ đối nghịch
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Các trường hợp bắt buộc phải có quan hệ từ: b, d, g, h
Các trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ: a, c, e, i
2. Quan hệ từ có thể dùng thành cặp:
- Nếu... thì...
- Vì... nên...
- Tuy... nhưng...
- Hễ... thì...
- Sở dĩ... vì...
3. Đặt câu
- Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ thất bại
- Vì trời mưa nên đường trơn
- Tuy Lan nhà nghèo nhưng bạn rất cố gắng vươn lên
- Hễ Phong gặp khó khăn là anh lại nản chí
- Sở dĩ cháu khỏe mạnh vì cháu siêng năng tập thể thao.
Luyện Tập
Câu 1 (trang 98 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
Các quan hệ từ trong bài Cổng trường mở ra: vào, của, với, như, trên, như, mà, và, nhưng, của, trong, cho.
Câu 2 (trang 98 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy. Thực ra, tôi và nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm cùng nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi bằng cái vẻ mặt đợi chờ đó. Nếu tôi lạnh lùng thì nó lảng đi. Tôi vui vẻ và tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
Câu 3 (trang 98 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
- Các câu đúng: b, d, g, i, k, l
- Các câu sai: a, c, e, h,
Câu 4 (trang 98 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
Tôi và Vân Anh là hai người bạn thân từ thuở nhỏ. Chúng tôi cùng học, cùng chơi thậm chí có những hôm còn sang nhà nhau ngủ. Tôi coi Vân Anh như chị em tốt của mình, chia sẻ mọi niềm vui, nỗi buồn. Tôi và bạn luôn dành cho nhau những tình cảm chân thành nhất. Hi vọng tình bạn của chúng tôi mãi bền lâu.
Câu 5 (trang 98 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
Phân biệt ý nghĩa của 2 câu:
a. Nhấn mạnh sự khỏe
b. Nhấn mạnh tính chất gầy
Bản 2/ Soạn bài: Quan hệ từ (siêu ngắn)
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Quan hệ từ là các từ được in đậm
- Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều
- Hùng vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa tính nết dịu hiền
- Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm
2. Quan hệ từ của liên kết từ đồ chơi và chúng tôi, biểu thị quan hệ sở hữu
- Quan hệ từ như liên kết từ đẹp và hoa, biểu thị quan hệ so sánh
- Quan hệ từ và liên kết ăn uống điều độ với làm việc có chừng mực biểu thị quan hệ đẳng lập
- Quan hệ từ bởi... nên biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Các trường hợp bắt buộc phải có quan hệ từ (lí do vì nếu không dùng câu sẽ không rõ nghĩa hoặc đổi nghĩa)
+ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mua
+ nó đến trường bằng xe đạp
+ Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
+ Làm việc ở nhà
- Các trường hợp không phải dùng quan hệ từ:
+ khuân mặt của cô gái
+ lòng tin của nhân dân
+ giỏi về toán
+ quyển sách đặt ở trên bàn
2. Quan hệ từ có thể ghép thành cụm
- nếu.... thì
- tuy.... nhưng
- vì..... nên
- hễ.... thì
- sở dĩ..... vì
3. Đặt câu với các quan hệ từ vừa tìm
- Nếu trời mưa tôi sẽ không đi chơi
- Tuy rất chăm chỉ học hành nhưng kết quả học tập của anh ấy vẫn chưa được cải thiện
- Vì thức khuya nên tôi dậy muộn
- Hễ trời nắng thì chúng ta đi chơi
- Sở dĩ lá rụng nhiều là vì gió quá to
III. Luyện tập
Bài 1 (trang 98 Ngữ Văn 7 Tập 1):
- Các quan hệ từ trong đoạn đầu văn bản Cổng trường mở ra được in đậm:
Vào đêm trước ngày khai giảng của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con đến với con dễ dàng như uống một li sữa ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo
Con một đứa trẻ nhạy cảm. Cứ mỗi lần vào đêm trước ngày đi chơi xa, con lại háo hức đến nỗi lên giường mà là không sao nằm yên được. Nhưng mẹ chỉ dỗ một lát là con đã ngủ. Đêm nay con cũng có niềm háo hức như vậy: Ngày mai con vào lớp Một. Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, tập vở mới, cặp sách mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường. Nhưng cũng như trước một chuyến đi xa trong lòng con không có mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai hức dậy cho kịp giờ
Bài 2 (trang 98 Ngữ Văn 7 Tập 1):
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở với tôi như vậy. Thực ra tôi và nó ít gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm với nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuân mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi với cái mặt đợi chờ đó. Nếu tôi lanh lùng thì nó lẻn đi. Tôi vui vẻ và tỏ ra muốn gần nó cái mặt đó thoắt biến đi, thay vào đó là khuân mặt rạng rỡ hạnh phúc
Bài 3 (trang 98 Ngữ Văn 7 Tập 1):
- Các câu văn đúng:
+ Nó rất thân ái với bạn bè
+ Bố mẹ rất lo lắng cho con
+ mẹ thương yêu con nhưng không nuông chiều con
+ Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam
+ Tôi tặng anh Nam quyển sách này
+ Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này
- Các câu sai
+ Nó rất thân ái bạn bè
+ Bố mẹ lo lắng con
+ Mẹ thương con không nuông chiều con
+ Tôi tặng quyển sách này anh Nam
Bài 4 (trang 99 Ngữ Văn 7 Tập 1):
“Quê hương là con diều biếc, tuổi thơ con thả trên đồng, quê hương là con đò nhỏ, êm đềm khua nước ven sông”. Đúng thật, quê hương thật đẹp và nên thơ. Tuổi thơ tôi gắn liền với cánh đồng lúa quê hương. Nhớ những ngày lúa đang thì con gái, cánh đồng lúa như trở thành một tấm thảm nhung khổng lồ trải dài đến cuối chân trời. Tôi yêu quê hương mình rất nhiều, tôi sẽ cố gắng học tập thật tốt để sau này xây dựng quê hương đất nước.
Bài 5 (trang 99 Ngữ Văn 7 Tập 1):
- Hai câu Nó gầy nhưng khỏe và Nó khỏe nhưng gầy có ý nghĩa khác nhau
+ Câu thứ nhất chấp nhận sức khỏe của nó
+ Câu thứ hai không chấp nhận vóc dáng gầy của nó
Bài trước: Soạn bài: Bánh trôi nước - trang 95 sgk Ngữ văn 7 Tập 1 Bài tiếp: Soạn bài: Luyên tập cách làm văn biểu cảm - trang 99 SGK Ngữ văn 7 tập 1