Trang chủ > Lớp 7 > Soạn Văn 7 (cực ngắn) > Soạn bài: Ôn tập phần tiếng việt (tiếp theo) - trang 193 sgk Ngữ văn 7 Tập 1

Soạn bài: Ôn tập phần tiếng việt (tiếp theo) - trang 193 sgk Ngữ văn 7 Tập 1

Bản 1/ Soạn bài: Ôn tập phần tiếng việt (tiếp theo) (siêu ngắn)

Câu 1 (trang 193 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Phân loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa có 2 loại

+ Đồng nghĩa hoàn toàn

+ Đồng nghĩa không hoàn toàn.

- Hiện tượng từ đồng nghĩa ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu biểu thị các sự vật, hoạt động, tính chất trong những biểu hiện phong phú, sinh động, đa dạng, nhiều màu vẻ của nó trong thực tế khách quan.

Câu 2 (trang 193 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

Câu 3 (trang 193 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

Từ Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa
Nhỏ, xíu,... to, lớn, đồ sộ, vĩ đại, khổng lồ,...
thắng thành công, được, thành đạt… thua, thất bại…
chăm chỉ: siêng năng, cần cù, chịu khó, cần mẫn… lười biếng, lười nhác, đại lãn…

Câu 4 (trang 193 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì tới nhau.

- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa:

+ Trong từ nhiều nghĩa, nghĩa của c ác từ có mối quan hệ với nhau

+ Trong từ đồng âm, ngh ĩa c ủa các từ hoàn toàn khác nhau, không có quan hệ với nhau

Câu 5 (trang 193 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định để biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

- Thành ngữ thường có giá trị tương đương với từ vì thế nó có thể giữ nhiệm vụ như từ, chủ ngữ, vị ngữ, làm phụ ngữ trong câu

Câu 6 (trang 193 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

- Trăm trận trăm thắng.

- Nửa tin nửa ngờ.

- Cành vàng lá ngọc

- Miệng nam mô bụng một bồ dao găm

Câu 7 (trang 193 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

- Đồng không mông quạnh

- Còn nước còn tát

- Con dại cái mang

- Giàu nứt đố đổ vác

Câu 8 (trang 194 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

- Điệp ngữ là sự lặp lại từ ngữ làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.

- Điệp ngữ nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp

Câu 9 (trang 194 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm câu văn hấp dẫn và thú vị.

VD1: Bà già đi chợ cầu Đông

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?

Thầy bói xem quẻ nói rằng,

Lợi thì có lợi, nhưng răng không còn.

VD2: Mênh mông muôn mầu một màu mưa

Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ

Bản 2/ Soạn bài: Ôn tập phần tiếng việt (tiếp theo) (siêu ngắn)

Bài 1 (trang 193 Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Khái niêm từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau

- Phân loại: gồm từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn

- Có hiện tượng đồng nghĩa là do:

Bài 2 (trang 193 Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau

Bài 3 (trang 193 Ngữ Văn 7 Tập 1):

Từ gốc Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa
Nhỏ To, lớn
Thắng Bại, thua
Chăm chỉ Cần cù, chịu khó Lười nhác

Bài 4 (trang 193 Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Từ đồng âm là nhưng từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa

- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa

+ Giống:

• Đều có từ hai nét nghĩa trở lên

• Đều là những từ giống nhau về âm đọc

+ Khác:

• Từ đồng âm: các từ có nghĩa khác xa nhau hoàn toàn không liên quan đến nhau

• Từ nhiều nghĩa: các từ được hình thành do hiện tượng chuyển nghĩa của từ do đó vẫn mang một số nét nghĩa tương đồng từ nghĩa gốc

Bài 5 (trang 193 Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh

- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,....

Bài 6 (trang 193 Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt đã cho như sau

Thành ngữ Hán Việt Thành ngữ thuần Việt
Bách chiến bách thắng Trăm trận trăm thắng
Bán tín bán nghi Nửa tin nửa ngờ
Kim chi ngọc diệp Cành vàng lá ngọc
Khẩu Phật tâm xà Miệng nam mô bụng một bồ dao găm

Bài 7 (trang 194 Ngữ Văn 7 Tập 1): Thay thế từ

- Ruộng đồng mênh mông vắng lặng thay bằng đồng không mông quạnh

- Phải cố gắng đến cùng thay bằng còn nước còn tát

- Làm cha mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái thay bằng mũi dại lái chị đòn

- Giàu có nhiều tiền bạc trong nhà không thiếu thứ gì thay bằng tiền rừng bạc bể nứt đố đổ vách

Bài 8 (trang 194 Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ để làm nổi bật ý gây cảm xúc manh khi nói hoặc viết

- Điệp ngữ có nhiều dạng: điệp ngữ ngắt quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp

Bài 9 (trang 194 Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏ hài hước,.. làm câu văn hấp dẫn thú vị

- Ví dụ về các lối chơi chữ

+ con ngựa đá con ngựa đá

+ ruồi đậu mâm xôi đậu

+ Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại

Mảnh tình san sẻ tí con con