Soạn bài: Chương trình địa phương (phần tiếng việt): Rèn luyện chính tả - Soạn Văn 7 (cực ngắn)
Bản 1/ Soạn bài: Chương trình địa phương (phần tiếng việt): Rèn luyện chính tả (siêu ngắn)
a. Điền vào chỗ trống:
- xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
- tiểu sử, tiêu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu (đi các nơi để xem xét tình hình giặc cướp, gìn giữ)
- chung sức, trung thành, thủy chung, trung đại
- mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch (cá chép) hoặc bắt đầu bằng tr (cá trắm)
+ cá chép, cá chuối, cá chim, ...
+ cá trắm, cá trôi, cá tra, ...
- Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi (nghỉ ngơi) hoặc thanh ngã (suy nghĩ)
+ chỉ, hỏi, mỏi, đỏ, dẻo, giả, đoảng, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, ...
+ dễ, dẫy, đẫm, rũ, tĩnh, trĩu, ngã, ...
- Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm cho sẵn: (r, d, gi)
+ Không thật, vì được tạo ra một cách không tự nhiên: giả tạo.
+ Tàn ác, vô nhân đạo: dã man
+ Dùng cử chỉ, ánh mắt làm dấu hiệu để báo cho người khác biết: ra hiệu.
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa các tiếng dễ lẫn:
- Bạn bè không nên tranh giành lẫn nhau
- Em bé khóc anh phải dỗ dành
- Bạn nên tắt các thiết bị điện khi không cần thiết
- Hiện tượng tắc đường thường xuyên xảy ra ở Hà Nội
Bản 2/ Soạn bài: Chương trình địa phương (phần tiếng việt): Rèn luyện chính tả (siêu ngắn)
I. Nội dung luyện tập
II. Một số hình thức luyện tập
1. Luyện viết
2. Làm bài tập chính tả
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống
+ Điền x hoặc s vào chỗ trống: xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm: tiểu sử, tiêu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu, tiễu trừ
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm vần dễ mắc lỗi vào cỗ trống
+ chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: chung sức, trung thành, thủy chung, trung đại
+ điền các từ mãnh hoặc mảnh vào trong chỗ trống: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng
b. Tìm từ theo yêu cầu
- Tìm tên sự vật hoạt động trang thái đặc điểm tính chất
+ tên các loài cá bắt đầu bằng tr (các trôi, cá trắm, cá trê) hoặc bằng ch (cá chép, cá chuối)
+ các từ chỉ trạng thái tính chất hoạt động có thanh hỏi (ngủ, nghỉ ngơi, mở cửa, mải mê,... ) hoặc thanh ngã (suy nghĩ, ngẫm nghĩ, vấp ngã,... )
- Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho ví dụ tìm từ bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa như sau:
+ không thật vì được tạo ra không tự nhiên: giả dối
+ tàn ác vô nhân đạo: dữ dằn
+ dùng cử chỉ ánh mắt báo hiệu cho người khác biết: ra hiệu
c. Đặt câu để phân biệt các từ dễ nhầm lẫn
- Câu với từ dành, giành
+ Đó là số tiền ông lão dành dụm cả đời
+ Hai con hổ tranh giành nhau miếng mồi
- Câu với tắt và tắc
+ Hãy tắt điện khi ra khỏi phòng
+ Do cống thoát nước bị tắc nên con đường đã bị ngập sau trận mưa
Bài trước: Soạn bài: Ôn tập phần tiếng việt (tiếp theo) - trang 193 sgk Ngữ văn 7 Tập 1 Bài tiếp: Soạn bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - trang 4 sgk Ngữ văn 7 Tập 2