Soạn bài: Đại từ - trang 56 sgk Ngữ văn 7 Tập 1
A. Soạn bài
1. Khái niệm
- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,.. được nói đến một ngữ cảnh nhất định trong lời nói hoặc dùng để hỏi
- Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu, hoặc làm phụ ngữ cho danh từ, động từ, tính từ.
- Các loại đại từ: Đại từ dùng để trỏ, đại từ để hỏi
B. Hướng dẫn soạn bài
I. Thế nào là đại từ
1. Từ “nó” trong đoạn a chỉ “em tôi”. Từ “nó” trong đoạn b chỉ “con gà của anh Bốn.
Biết được điều bởi dựa vào thông tin từ câu trước và bối cảnh được nói đến trong mỗi đoạn văn.
2. Từ thế đoạn văn ba trỏ: hành động thúc giục chia đồ chơi của mẹ Thành, Thủy. Dấu hiệu nhận biết: nhờ vào lời thoại trước đó của mẹ và 2 anh em Thành, Thủy
3. Từ ai trong bài ca dao nhằm mục đích hỏi
4. Những từ nó, thế, ai đóng vai trò là chủ ngữ, vị ngữ trong câu, phụ ngữ của động từ.
II. Các loại đại từ
1. Đại từ dùng để trỏ
a. Các đại từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày… trỏ người
b. Các từ bấy nhiêu, bấy trỏ số lượng.
c. Các từ vậy, thế để trỏ hoạt động, tính chất
2. Đại từ dùng để hỏi
a. Các đại từ ai, gì để hỏi về người
b. Đại từ bao nhiêu, mấy để hỏi về số lượng
c. Đại từ sao, thế nào hỏi về hoạt động, tính chất sự việc.
Luyện Tập
Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
Ngôi | Số ít | Số nhiều |
1 | Tôi, tớ, mình, ta | Chúng tôi, chúng tớ, chúng mình, chúng ta |
2 | Anh, chị, mày | Các anh, các chị, chúng mày |
3 | Nó | Chúng, chúng nó |
- Đại từ mình trong câu “Cậu giúp mình với nhé”: Dùng để chỉ người nói
- Đại từ “Mình” trong câu ca dao dùng để chỉ người nghe.
Câu 2 (trang 56 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
- Cháu chào bác ạ.
- Mẹ mới đi làm về ạ.
- Ông kể chuyện cho cháu nghe được không.
Câu 3 (trang 56 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
- Ai cũng mừng vì Hoa đạt được thành tích tốt.
- Sao hôm nay em lại nghỉ học?
- Bao nhiêu năm nay tôi chưa gặp lại anh ấy.
Câu 4 (trang 56 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
- Đối với các bạn cùng lớp phải xưng hô với nhau cho lịch sự, tế nhị: Cậu – tớ, bạn – tớ, tôi – bạn, xưng hô bằng tên,...
- Ở trường, lớp vẫn có trường hợp xưng hô thiếu lịch sự
- Khi đó, em cần giải thích, góp ý cho các bạn để xưng hô cho lịch sự, tế nhị hơn, nếu các bạn không tiếp thu có thể nói chuyện với cô giáo để giải quyết
Câu 5 (trang 56 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
- Về số lượng: Từ xưng hô trong tiếng Việt nhiều và phong phú hơn từ xưng hô trong tiếng Anh.
Ví dụ: Ngôi thứ hai trong tiếng Anh chỉ có 1 từ “you”, còn tiếng Việt có rất nhiều từ để xưng hô: anh, em, cậu, bác, chú, dì, mình, chàng, thiếp…
- Ý nghĩa biểu cảm: Tiếng Việt ý nghĩa biểu cảm đa dạng hơn, tinh tế hơn.
Ví dụ: Con trai lớn hơn tuổi: Anh (tiếng việt), you (tiếng anh); con trai nhỏ hơn tuổi: Em (tiếng việt), you (tiếng anh).
Bản 2/ Soạn bài: (siêu ngắn)
I, Thế nào lại đại từ
1. Từ nó ở đoạn văn đầu trỏ em tôi
Từ nó ở đoạn văn hai trỏ con gà của anh Bốn Linh
Nhờ vào các từ ngữ mà nó thay thế ở các câu văn trước mà ta biết nghĩa của hai từ nó
2. Từ thế ở đoạn 3 chỉ việc phải chia đồ chơi
Nhờ vào sự việc từ thế thay thế ở ở câu trước ta hiểu nghĩa của nó
3. Từ "ai" rong bài ca dao dùng để hỏi
4. Vai trò ngữ pháp của
- Từ "nó" ở câu a: chủ ngữ
- Từ "nó" ở câu b: phụ ngữ của danh từ
- Từ "thế" câu c: phụ ngữ động từ
- Từ "ai" câu d: chủ ngữ
II, Các loại đại từ
1. Đại từ để trỏ
a. Các từ tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, mày, hắn, nó,.... dùng để trỏ người, sự vật
b. Các đại từ bấy nhiêu, bấy dùng để trỏ số lượng
c. Các đại từ vậy, thế dùng để chỉ hoạt động tính chất, sự việc
2. Đại từ để hỏi
a. Các đại từ ai, cái gì,... hỏi về người sự vật
b. Các đại từ bao nhiêu, mấy dùng hỏi số lượng
c. Các đại từ sao, thế nào hỏi về hoạt tính chất sự vật
Luyện tập
Bài 1 (trang 56 Ngữ Văn 7 Tập 1):
a. Xếp các đại trỏ người, sự vật
Ngôi Số | Số ít | Số nhiều |
1 | tôi, tao tớ | chúng tôi, chúng tao, chúng tớ |
2 | mày | chúng mày |
3 | nó, hắn | chúng nó, họ |
b. Đại từ mình trong câu Cậu giúp đỡ mình với nhé thuộc ngôi tứ nhất
Đại từ mình trong câu ca dao:
Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười
thuộc ngôi thứ hai
Bài 2 (trang 57 Ngữ Văn 7 Tập 1):
- Khi xưng hô một số danh từ như ông bà, cha mẹ,... được dùng như đại từ xưng hô
- VD:
+ Hôm qua cháu gặp bà
+ Mai mẹ đi chơi với con nhé
+ Bố ơi, bố đi đâu thế ạ?
+ Hôm qua con tới thăm chú
Bài 3 (trang 57 Ngữ Văn 7 Tập 1):
Đặt câu với:
- Ai: Mỗi chúng ta ai cũng có một cá tính riêng.
- Sao: Dù sao cũng phải hoàn thành công việc này trong hôm nay.
- Bao nhiêu: Có biết bao nhiêu xương máu của ông cha đã đổ xuống mảnh đất này.
Bài 4 (trang 57 Ngữ Văn 7 Tập 1):
- Đối với các bạn cùng lớp cùng lứa tuổi nên xưng tôi, tớ gọi tên bạn hoặc gọi là cậu, bạn.
- Nếu thấy hiện tượng xưng hô thiếu lịch sự chúng ta cần nhắc nhở bảo ban nhau.
Bài 5 (trang 57 Ngữ Văn 7 Tập 1):
- So sánh sự khác nhau giữa xưng hô tiếng Anh và Tiếng Việt ta thấy từ xưng hô tiếng Việt phong phú hơn về số lượng so với tiếng Anh, tùy theo mức độ tình cảm giữa hai người mà có nhiều cách xưng hô khác nhau
- Ví dụ trong tiếng Anh ngôi thứ nhất chỉ có một từ “ I” để chỉ trong khi đó tiếng Việt có thể là tôi (với người bằng tuổi mình), là tao (với nguời nhỏ hơn), là con (với người lớn tuổi hơn vói sự kính trọng),.....
Bài trước: Soạn bài: Những câu hát châm biếm - trang 52 sgk Ngữ văn 7 Tập 1 Bài tiếp: Soạn bài: Luyện tập tạo lập văn bản - Soạn Văn 7 (cực ngắn)