Trang chủ > Lớp 7 > Soạn Văn 7 (cực ngắn) > Soạn bài: Làm thơ lục bát - trang 157 sgk Ngữ văn 7 Tập 1

Soạn bài: Làm thơ lục bát - trang 157 sgk Ngữ văn 7 Tập 1

Bản 1/ Soạn bài: Làm thơ lục bát (siêu ngắn)

A. Kiến thức cần nhớ

Luật thơ lục bát

- Khổ thơ lục bát gồm một câu thơ 6 tiếng, 1 câu thơ 8 tiếng, số câu trong một khổ không giới hạn.

- Mô hình thể hiện luật thơ

1 2 3 4 5 6 7 8
Câu 6 B T BV
Câu 8 B T BV BV

(B: Bằng, T: Trắc, V: vần, - Không nhất thiết theo luật bằng trắc)

B. Hướng dẫn soạn bài

I. Luật thơ lục bát

a. Cặp câu thơ lục bát gồm một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng. Câu 6 tiếng là câu lục, câu 8 tiếng là câu bát, vì thế gọi là thơ lục bát.

b.

Anh đi anh nhớ quê nhà

B B B T B BV

Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương

T B B T T BV B BV

Nhớ ai dãi nắng dầm sương

T B T T B BV

Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao

T B T T B BV B B

c. Nếu tiếng thứ 6 là thanh trắc thì tiếng thứ 8 phải là thanh bằng, và ngược lại

d. Luật thơ lục bát

- Số tiếng: câu đầu sáu tiếng, câu sau tám tiếng.

- Vần: chữ thứ sáu câu lục vần với chữ thứ sáu câu bát và chữ thứ tám của câu bát lại vần với chữ thứ sáu của câu lục tiếp theo

- Luật bằng trắc: tiếng thứ hai thường là thanh bằng, tiếng thứ tư thường là thanh trắc. Các tiếng thứ 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật bằng trắc.

- Cách ngắt nhịp: Câu lục: 2/2/2 hoặc 3/3, câu bát: 2/ 2 / 2 / 2 hoặc 4/ 4 hoặc 3/5

Câu 1 (trang 157 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

- Em ơi đi học trường xa

Cố học cho giỏi như là mẹ mong

- Anh ơi phấn đấu cho bền

Mỗi năm mỗi lớp phải nên kiên trì

- Ngoài vườn ríu rít tiếng chim

Trong nhà tíu tít tiếng em đọc bài

Câu 2 (trang 157 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):

Các câu trên sai trong cách hiệp vần. Sửa lại:

-Vườn em cây quý đủ loài

Có cam, có quýt, có xoài, có na

- Thiếu nhi là tuổi học hành

Chúng em phấn đấu tiến nhanh mỗi ngày.

Bản 2/ Soạn bài: Làm thơ lục bát (siêu ngắn)

I. Luật thơ lục bát

1. Đọc câu ca dao

2. Trả lời câu hỏi

a. Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng gồm một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng cho nên gọi là lục bát

b. Điền kí hiệu trong đó: B - bằng; T - trắc; V - vần

c. Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám

- Tiếng thứ sáu và tiếng thứ tám trong câu tám nếu tiếng này có thanh huyền thì tiếng kia có thanh ngang và ngược lại

d. Nhận xét về luật thơ lục bát

- Số câu: không giới hạn

- Số tiếng: câu đầu sáu tiếng câu sau tám tiếng

- Vần:

+ chữ thứ sáu của câu lục vần với chữ thứ sáu của câu bát

+ chữ thứ tám của câu bát lại vần với chữ thứ sáu của câu lục sau và cứ tiếp tục như thế

- Luật bằng trắc:

+ tiếng thứ hai thường là thanh bằng,

+ tiếng thứ tư thường là thanh trắc

+ các tiếng thứ 1,3,5,7 không bắt buộc theo lật bằng trắc

- Cách ngắt nhịp: thường là nhịp chẵn có khi nhịp lẻ

+ câu lục 2/2/2 hoặc 3/3

+ câu bát: 2/2/2/2 hoặc 4/4 hoặc 3/5

II. Luyện tập

Bài 1 (trang 157 Ngữ Văn 7 Tập 1): Điền nối tiếp cho thành bài lục bát

- Em ơi đi học trường xa

Cố học cho giỏi như là mẹ mong

- Anh ơi phấn đấu cho bền

Mỗi năm mỗi lớp cố lên kiên trì

- Ngoài vườn ríu rít tiếng chim

Trong trường ríu rít tiếng em đọc bài

→ Điền các từ như vậy để đảm bảo về mặt nghĩa và mặt vần

Bài 2 (trang 157 Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Các câu lục bát trên sai về vần

- Có thể sửa lại như sau:

+ Vườn em cây quý đủ loài

Có cam có quýt có xoài có na

+ Thiếu nhi là tuổi học hành

Chúng em phấn đấu tiến nhanh mỗi ngày