Trang chủ > Lớp 6 > Giáo án Ngữ văn 6 chuẩn > Viết bài tập làm văn số 2 - Văn kể chuyện - Giáo án Ngữ Văn lớp 6

Viết bài tập làm văn số 2 - Văn kể chuyện - Giáo án Ngữ Văn lớp 6

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Viết được một bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, đặc điểm, nguyên nhân, kết quả. Có bố cục đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

- Có ý thức tự giác trong giờ làm bài.

2. Kĩ năng

- Có kỹ năng tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.

- Biết dùng lời văn của mình để viết được một bài văn tự sự hoàn chỉnh

3. Thái độ

- Tự xác định và có thái độ nghiêm túc, tích cực trong khi làm bài kiểm tra.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

Chuẩ bị sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức kỹ năng.

2. Học sinh

Chuẩn bị sách giáo khoa, nháp, vở ghi

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra

Chuẩn bị giấy kiểm tra, bút của học sinh.

3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Đề bài

I. Đề bài

Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.

Hoạt động 2 Yêu cầu đề

- Xác định yêu cầu của đề về thể loại? nội dung? hình thức?

II. Yêu cầu

1. Nội dung: Bài viết đúng thể loại, có bố cục rõ ràng.

2. Hình thức

- Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng chính tả.

- Biết xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể về người thầy giáo (cô giáo) mà mình quý mến.

Hoạt động 3 Dàn ý

Giáo viên hướng dẫn học sinh lập dàn ý cho bài viết?

3. Dàn ý:

a. Mở bài:

Giới thiệu về người thầy, cô mà mình quý mến. ( Ngày học lớp mấy, hiện tại... )

b. Thân bài

- Cho người đọc thấy được lí do mà mình quý mến thầy cô đó, thông qua cách kể, giới thiệu về ngoại hình, tính cách, cử chỉ, hành động, việc làm...

+ Đức tính.

+ Sự nhiệt tình, tận tâm với học trò, nghề nghịêp.

+ Cử chỉ, thái độ, thể hiện sự quan tâm tới học trò, với đồng nghiệp.

+ Những kỉ niệm (sự quan tâm) của thầy (cô) đối với bản thân em.

+ Tình cảm của em dành cho thầy (cô) đó: Thái độ học tập, sự phấn đấu vươn lên trong học tập.

c. Kết bài: Cảm cúc của mình về người thầy, cô.

3. Thang điểm

- Điểm 9 -10: Có giọng kể lưu loát, cảm xúc chân thành, bài viết trình bày rõ ràng, sạch đẹp, ít sai lỗi chính tả: 2→ 3 lỗi.

- Điểm 7 - 8: Bài viết bảo đảm đúng thể loại, giàu cảm xúc, trình bày rõ ràng, diễn đạt khá lưu loát, sai từ 4-5 lỗi chính tả.

- Điểm 5 - 6: Bài viết chưa thật hoàn chỉnh về nội dung, bố cục chưa rõ ràng, diễn đạt đôi chỗ còn lúng túng, sai 6 → 7 lỗi chính tả diễn đạt.

- Điểm 3 - 4: Bài viết lan man, trình bày chưa khoa học, câu văn rườm rà, rời rạc. Nội dung bài viết còn sơ sài, sai 8 -9 lỗi chính tả diễn đạt.

- Điểm 1 -2: Bài viết không đúng yêu cầu của đề, nội dung quá sơ sài.

4. Củng cố, luyện tập

- Hết giờ làm giáo viên thu bài.

- Nhận xét về giờ kiểm tra.

5. Hướng dẫn học ở nhà

-Soạn bài: Ếch ngồi đáy giếng.