Trang chủ > Lớp 6 > Giáo án Ngữ văn 6 chuẩn > Câu trần thuật đơn không có từ LÀ - Giáo án Ngữ Văn lớp 6

Câu trần thuật đơn không có từ LÀ - Giáo án Ngữ Văn lớp 6

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. Cấu tạo của câu miêu tả và câu tồn tại.

2. Kĩ năng

Rèn luyện kĩ năng nhận diện và câu phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.

3. Thái độ

Có ý thức tự giác, nghiêm túc khi ôn tập.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

Chuẩn bị sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.

2. Học sinh

Chuẩn bị sách giáo khoa, nháp, vở ghi.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra

- Nêu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? Ví dụ?

3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ "là"

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết ví dụ

- Gọi học sinh đọc

- Xác định Chủ ngữ - Vị ngữ trong hai câu

- Vị ngữ ở hai câu này do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành?

- Chọn những từ ngữ phù hợp điền vào trước vị ngữ?

- Em hãy nhận xét về cấu trúc của câu phủ định?

I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là

1. Bài tập:

a. Bức tranh này// đẹp lắm.

C V

b. Chúng tôi//tụ hội ở góc sân.

C V

2. Kết luận

- Câu a: Vị ngữ do cụm tính từ tạo thành.

- Câu b: Vị ngữ do cụm động từ tạo thành.

- Chọn từ:

+ Bức tranh này không (chưa, chẳng) đẹp lắm.

+ Chúng tôi không (chẳng chưa) tụ hội ở góc sân.

- Cấu trúc phủ định: Từ phủ định kết hợp trực tiếp với cụm Động từ hoặc cụm Tình từ.

*. Ghi nhớ: Sách giáo khoa - Trang 119

Hoạt động 2: Tìm hiểu Câu miêu tả và câu tồn tai:

- Giáo viên treo bảng phụ

- Gọi học sinh đọc

- Xác định Chủ ngữ - Vị ngữ trong các câu?

- Em có nhận xét gì về vị trí của vị ngữ trong câu b?

- Dựa vào kiến thức đã học về văn miêu tả, em hãy cho biết đoạn văn ở mục II. 2 có phải là văn miêu tả không?

- Theo em, em điền câu nào vào chỗ trống của đoạn văn? Tại sao?

II. Câu mô tả và câu tồn tai:

1. Bài tập:

a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con// tiến lại.

TN C V

b. Đằng cuối bãi, tiến lại// hai cậu bé con.

TN V C

2. Kết luận

- Câu b: Vị ngữ được đảo lên trước chủ ngữ: Câu tồn tại

- Câu a: là câu miêu tả

- Đoạn văn là văn miêu tả

- Điền vào chỗ trông là câu a vì đó là câu văn miêu tả

*. Ghi nhớ: Sách giáo khoa - Trang 119

Hoạt động 3:

- Giáo viên treo bảng phụ

- Học sinh đọc bài tập

- Mỗi em lên bảng làm một câu

- Học sinh làm vào vở bài tập

III. Tập luyện:

1. Bài 1: Xác định Chủ ngữ _ Vị ngữ và cho biết câu nào là câu miêu tả và câu nào là câu tồn tại?

a. Bóng tre //trùm lên âu yếm làng bản, thôn xóm. => Câu miêu tả

-... Thấp thoáng// mái đình, mái chùa cổ kính. => Câu tồn tại

-... Ta// giữ gìn một nền văn hoá lâu đời. => Câu miêu tả

b. -... Có// cái hang của dế Choắt. => Câu tồn tại

-.. Tua tủa //những mầm măng. => Câu tồn tại

- Măng //chồi lên nhọn hoắt như một cái gai khổng lồ.

=> Câu miêu tả

2. Bài 2: Viết đoạn văn:

- Độ dài: 5 - 7 câu

- Nội dung: Tả cảnh trường em

- Kĩ năng: đoạn văn có sử dụng các kiểu câu:

+ Câu trần thuật đơn có từ là

+ Câu trần thuật đơn không có từ là.

+ Câu miêu tả và câu tồn tại.

Ví dụ: Trường em ở trung tâm thành phố. Giữa những tòa nhà cao tầng, trường em nằm gọn gàng xinh xắn. Mỗi sáng đi học, từ xa em đã thấy ánh bình minh thoa một màu hồng phấn lên cả bức tường chính đông. Dưới mái vòm cửa đông, nhộn nhịp những cô cậu học trò.

3. Bài 3: Viết chính tả: Đoạn đầu bài Cây tre Việt Nam

Yêu cầu xác định từ ghép, từ láy trong đoạn văn đó:

- Từ ghép: muôn mgàn, cây lá, tre nứa, thân mật, mấy chục, mầm non, xanh tốt, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.

- Từ láy: thân thuộc, ngút ngànm, đâu đâu, mộc mạc, nhũn nhặn, cuứng cáp, dẻo dai.

- Có cặp từ gần nghĩa: Vũng chắc - cúng cáp; giản dị - mộc mạc.

4. Củng cố, luyện tập

Thế nào là câu trần thuật đơn không có từ là? Cho ví dụ minh họa?

5. Hướng dẫn học ở nhà

- Học bài, thuộc ghi nhớ.

- Hoàn thiện bài tập.

- Chuẩn bị tiết: Ôn tập văn miêu tả