Trang chủ > Lớp 6 > Giáo án Ngữ văn 6 chuẩn > Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) - Giáo án Ngữ Văn lớp 6

Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) - Giáo án Ngữ Văn lớp 6

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Nhận biết lỗi do sử dụng từ không đúng nghĩa.

- Biết cách chữa lỗi do sử dụng từ không đúng nghĩa.

2. Kĩ năng

- Có kỹ năng nhận biết từ sử dụng không đúng nghĩa.

- Dùng từ chuẩn xác, tránh các lỗi về nghĩa của từ.

3. Thái độ

- Tự xác định và có thái độ đúng đắn khi phát hiện và chữa lỗi dùng từ.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

Chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức kỹ năng.

2. Học sinh

Chuẩn bị sách giáo khoa, nháp, vở ghi...

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra

Em hiểu thế nào là lỗi lặp từ? Lẫn lộn từ gần âm? Nguyên nhân mắc lỗi? Cách chữa lỗi như thế nào?

3. Bài mới

Ngoài những lỗi mà chúng ta đã tìm dược ở tiết trước thì vẫn còn 1 số lỗi dùng từ khác nữa mà nguyên nhân đều do dùng từ không đúng nghĩa.

Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết ví dụ

- Hãy chỉ ra các lỗi dùng từ sai trong 3 ví dụ?

- Tại sao dùng các từ đó là sai?

- Theo em, người viết dùng từ sai là do đâu?

* Giáo viên: Trong khi nói, viết phải hiểu đúng nghĩa của từ mới sử dụng. Muốn hiểu đúng nghĩa của từ thì phải đọc sách báo, tra từ điển và có thói quen giải nghĩa từ (theo hai cách đã học)

- Em hãy sửa lại các câu trên cho đúng?

- Tại sao em lại thay thế từ đó?

2 học sinh đọc

Khi chữa lỗi dùng từ cần chú ý những gì

-Giáo viên chốt:

I. Dùng từ không đúng nghĩa

1. Bài tập (Sách giáo khoa-Trang 75)

2. Nhận xét: .

- Các từ dùng sai:

a. Yếu điểm.

b. Đề bạt.

c. Chứng thực.

- Các từ đó dùng sai bởi nghĩa của các từ này không phù hợp trong văn cảnh:

a. Yếu điểm: điểm quan trọng.

b. Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn do cấp thẩm quyền cao quyết định chứ không phải là do bầu cử.

c. Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.

- Nguyên nhân:

Do không biết nghĩa hoặc hiểu sai nghĩa, hiểu chưa đầy đủ về nghĩa của từ.

- Chữa:

a. Thay thế từ "yếu điểm" bằng từ "nhược điểm", "điểm yếu" (điểm yếu kém).

b. Thay thế từ "đề bạt" bằng từ "bầu" (tập thể chọn người để giao chức phận bằng cách bỏ phiếu tín nhiệm hoặc biểu quyết).

c. Thay thế từ "chứng thực" bằng từ "chứng kiến". (tận mắt chứng kiến một sự việc nào đó đang xảy ra).

3. Kết luận:

- Phát hiện lỗi sai.

- Tìm nguyên nhân.

- Tìm cách khắc phục chữa lỗi.

* Chú ý:

- Khi chữa lỗi dùng từ, cần đặt từ trong câu, trong đoạn văn để dùng từ cho đúng nghĩa.

- Không sử dụng từ mà bản thân không hiểu nghĩa. Không nắm chắc nghĩa của từ, cần tra từ điển.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập

Giáo viên cho hoạt động nhóm

Nhóm 1,2: Bài tập 1

Nhóm 3,4: Bài tập 2

Các nhóm nhận xét, giáo viên kết luận

- Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống?

- Chữa lỗi dùng từ trong các câu?

II. Luyện tập

1. Bài tập 1 Chữa lỗi dùng từ sai:

Dùng saiDùng đúng

- Bảng (tuyên ngôn)

- Sáng lạng (tương lai)

- Buôn ba (hải ngoại)

- Thuỷ mặc (bức tranh)

- Tự tiện (nói năng)

bản

xán lạn

bôn ba

thuỷ mạc

tuỳ tiện

2. Bài tập 2: Điền từ

a. Khinh khỉnh

b. Khẩn trương

c. Băn khoăn.

3. Bài tập 3:Chữa lỗi dùng từ:

a. Bộ phận (tay, chân) của người thường có sự tương ứng với các hoạt động sau:

- Tống bằng tay tương ứng với một cú đấm.

- Tung bằng chân tương ứng với một cú đá.

- Câu này có hai cách chữa:

+ Thay cú đá bằng cú đấm, giữ nguyên từ "tống".

+ Thay từ "tống" bằng "tung" giữ nguyên "cú đá".

b. Thay “thực thà” bằng “thành khẩn”.

- Thay “tinh hoa” bằng “tinh tuý”, “tinh hoa”.

4. Bài tập 4: Phân biệt phụ âm

Chao chát, tru tréo, chông chênh, trung trinh, chẫu chàng, chớ trêu, chằng chịt, trơ tráo, chủ trại, trang chủ, chiến tranh, chê trách.

4. Củng cố, luyện tập

- Đọc: Một số ý kiến về việc dùng từ.

- Chơi trò chơi: Từ bắt đầu đầu bằng ch, tr, d, r, gi.

- Những lỗi dùng từ thường mắc phải? Cách tránh?

- Tìm: Tiếng Việt quanh ta (Báo thiếu nhi dân tộc)

5. Hướng dẫn học ở nhà

- Học bài, vận dụng kiến thức đã học trong giao tiếp hằng ngày

- Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện