Từ mượn - Giáo án Ngữ Văn lớp 6
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết sao cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
2. Kĩ năng
- Có kỹ năng nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng các từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa của từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Thái độ
- Tự xác định và có thái độ đúng đắn khi sử dụng mượn trong giao tiếp hằng ngày.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Chuẩn bị giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa, sách tham khảo...
2. Học sinh
Chuẩn bị sách giáo khoa, nháp, vở ghi, ...
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra
- Hỏi: Phân biệt từ đơn và từ phức? Cho ví dụ?
3. Bài mới
Ngôn ngữ mà chúng ta nói và viết hôm nay, không phải hoàn toàn là từ thuần Việt, mà chúng ta còn mượn thêm một số từ ngữ của các nước khác. Vậy thế nào là từ mượn? Chúng ta đã mượn như thế nào? Các em sẽ được tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Kiến thức cần đạt |
---|---|
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn - Giáo viên treo bảng phụ đã viết ví dụ. - Ví dụ trên thuộc văn bản nào? Nói về điều gì? - em hãy giải thích ý nghĩa của các từ “trượng, tráng sĩ”? - Các từ trượng, tráng sĩ có nguồn gốc từ đâu? Học sinh đọc yêu cầu ở mục I. 3 (Sách giáo khoa - trang 24) - Nêu nhận xét về cách viết của các từ mượn? - Từ bài tập trên, em rút ra kết luận thế nào là từ thuần việt? Từ mượn? Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa | I. Từ thuần Việt và từ mượn 1. Bài tập (Sách giáo khoa - trang 24) Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng. * Nhận xét: a - Trượng: đơn vị đo độ dài = 10 thước Trung Quốc cổ tức 3,33m. ở đây hiểu là rất cao. - Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. b. Hai từ này có nguồn gốc từ Trung Quốc, được đọc theo cách phát âm của người việt → Từ Hán Việt c. Mượn từ Hán: Giang sơn, sứ giả, gan - Mượn từ các ngôn ngữ khác là các từ còn lại. d. Các từ được viết giống như từ thuần Việt: sứ giả, gan, xà phòng, ti vi → Đã việt hoá cao. - Từ chưa được việt hoá cao dùng dấu gạch nối giữa các tiếng: In–tơ-nét, ra-đi-ô. 2 Kết luận: - Từ thuần Việt là những từ do nhân dân sáng tạo ra. -Từ mượn là những từ vay mượn của nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà từ thuần việt chưa biểu thị được * Ghi nhớ (Sách giáo khoa – trang 25) |
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Nguyên tắc mượn từ - Đọc to phần trích ý kiến của Bác Hồ? - Theo em, tác dụng của việc mượn từ là gì? - Nếu mượn từ tuỳ tiện có được không? - Em hãy rút ra kết luận về nguyên tắc mượn từ? - Học sinh đọc ghi nhớ. | II- Nguyên tắc mượn từ 1. Bài tập: ( Sách giáo khoa – trang 25) * Nhận xét: - Mặt tích cực: giúp làm giàu ngôn ngữ dân tộc. - Mặt tiêu cực: Khiến cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp nếu mượn từ tuỳ tiện 2 Kết luận: - Mượn từ để làm giàu cho tiếng Việt. - Không nên mượn từ tuỳ tiện để bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. * Ghi nhớ (Sách giáo khoa) |
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập - Gọi học sinh đọc bài tập và yêu cầu học sinh làm. - Nhóm 1. (Gọi nhóm trưởng lên bảng làm – gọi học sinh nhận xét) - Nhóm2. ( Gọi nhóm trưởng đọc – gọi học sinh nhận xét) - Nhóm 3. ( viết ra phiếu học tập dán lên bảng) ( Gọi học sinh nhận xét) - Nhóm 4. ( viết ra phiếu học tập dán lên bảng) (gọi học sinh nhận xét) | III- Luyện tập Bài 1: Ghi lại các từ mượn a. Mượn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b. Mượn từ Hán Việt: Gia nhân c. Mượn từ Anh: Pốp, Mai-cơn giắc-xơn, in-tơ-nét. Bài 2: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt. - Khán giả: ( Khán: xem; giả: người) → người xem. - Thính giả: (Thính: nghe; giả: người) → người nghe. - Độc giả: (Độc: đọc; giả: người)→ người đọc. - Yếu điểm: (yếu: quan trọng; điểm: điểm)→ điểm quan trọng. - Yếu lược: (Yếu: quan trọng; lược: tóm tắt)→ tóm tắt những điều quan trọng. - Yếu nhân: (Yếu: quan trọng; nhân: người)→ người quan trọng. Bài 3: Hãy kể tên một số từ mượn - Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, km, kg... - Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi- đông, pê-đan, gác đờ- bu... - Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông... Bài 4: Các từ mượn: phôn, pan, nốc ao. - Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo. + Ưu điểm: ngắn gọn. + Nhược điểm: không trang trọng. |
4. Củng cố, luyện tập
- Từ mượn là gì? Nguồn gốc vay mượn?
- Nguyên tắc vay mượn? Cách sử dụng từ mượn?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học ghi nhớ (Sách giáo khoa) làm bài tập 5 (Sách giáo khoa)
- Làm bài tập trong sách bài tập.
- Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự.
Bài trước: Thánh Gióng (Tiết 2) - Giáo án Ngữ Văn lớp 6 Bài tiếp: Tìm hiểu chung về văn tự sự - Giáo án Ngữ Văn lớp 6