Trang chủ > Lớp 6 > Giáo án Ngữ văn 6 chuẩn > Từ và cấu tạo của từ tiếng việt - Giáo án Ngữ Văn lớp 6

Từ và cấu tạo của từ tiếng việt - Giáo án Ngữ Văn lớp 6

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Nắm chắc định nghĩa về từ và cấu tạo của từ.

- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.

- Định về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.

- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.

2. Kĩ năng

- Nhận diện, phân biệt được:

+ Từ và tiếng.

+ Từ đơn và từ phức.

+ Từ ghép và từ láy.

- Phân tích cấu tạo của từ.

3. Thái độ

v - Tự xác định và có thái độ đúng khi sử dụng từ Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

- Chuẩn bị giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa, sách tham khảo...

2. Học sinh

- Chuẩn bị sách giáo khoa, nháp, vở ghi, ...

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra

- Ở cấp I em đã được học về từ tiếng Việt, vậy em có hiểu biết như thế nào về từ tiếng Việt?

3. Bài mới

Ở chương trình Tiểu học các em đã từng được học về từ và cấu tạo từ Tiếng Việt. Hôm nay chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu về vấn đề này nhưng ở một mức độ cao hơn.

Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ là gì?

Giáo viên cho học sinh đọc bài tập sách giáo khoa trang 13

- Câu văn này được lấy ra ở văn bản nào?

- Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo, em hãy lập danh sách các từ và các tiếng ở câu trên?

- Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ trong câu văn trên?

- Vậy tiếng được dùng để làm gì?

- 9 từ trong ví dụ trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì? (tạo ra câu có ý nghĩa hoàn chỉnn)

- Từ dùng để làm gì?

- Khi nào thì một tiếng có thể coi là một từ?

- Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì?

- Giáo viên nhấn mạnh khái niệm.

I. Từ là gì?

1. Bài tập (Sách giáo khoa - Trang 13)

Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.

2. Nhận xét:

- Ví dụ trên có 9 từ và 12 tiếng.

- Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.

- Tiếng dùng để tạo từ

- Từ dùng để tạo câu.

- Khi một tiếng có thể tạo thành câu, tiếng ấy trở thành một từ.

3. Kết luận:

* Ghi nhớ (Sách giáo khoa - Trang 13)

Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ đơn và từ phức.

Giáo viên cho học sinh đọc bài tập II. trang 13

- Ở chương trình Tiểu học các em đã được học về từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm về các từ trên?

- Điền các từ vào bảng phân loại?

- Qua việc lập bảng, em hãy phân biệt từ ghép, từ láy có gì khác nhau?

- Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có điểm gì giống và khác nhau?

+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)

+ Khác:

. Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

. Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm - Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?

- Giáo viên nhấn mạnh khái niệm.

- Qua bài học ta có thể dụng thành sơ đồ sau:

II. Từ đơn và từ phức

1. Bài tập (Sách giáo khoa - Trang 13)

Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/.

2. Nhận xét:

* Điền vào bảng phân loại:

+ Cột từ đơn: từ đấy, nước. ta....

+ Cột từ ghép: chăn nuôi

+ Cột từ láy: trồng trọt.

+ Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.

*Nhận xét:

- Từ ghép: là ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.

- Từ láy: là từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.

3. Kết luận:

* Ghi nhớ (Sách giáo khoa - Trang 14)

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập.

- Đọc và thực hiện yêu cầu của bài tập 1

- Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ

- Sắp xếp theo bậc trên/ dưới

Giáo viên đọc yêu cầu bài tập 3

Hướng dẫn học sinh làm bài

Học sinh trả lời - Lớp nhận xét - Giáo viên sửa.

III - Luyện tập

Bài 1 (Trang 14):

a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.

b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...

c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em.

Bài 2 (Trang 14): Các khả năng sắp xếp:

- Ông bà, bố mẹ, anh chị, cậu mợ...

- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...

Bài 3 (Trang 14):

- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...

- Nêu tên nguyên liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh...

- Nêu tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp...

- Hình dạng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng...

Bài 4 (Trang 15):

- Miêu tả tiếng khóc của người

- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt súi, rưng rức...

Bài 5 (Trang 15):

- Miêu tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch...

- Miêu tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng...

- Miêu tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha...

4. Củng cố, luyện tập

- Từ do đâu tạo nên? Dùng để làm gì?

- Thế nào là từ đơn? Từ phức? từ ghép? Từ láy?

5. Hướng dẫn học ở nhà

- Học bài, làm bài tập (Sách bài tập)

- Soạn bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.