Trang chủ > Lớp 6 > Giáo án Ngữ văn 6 chuẩn > Ôn tập truyện dân gian - Giáo án Ngữ Văn lớp 6

Ôn tập truyện dân gian - Giáo án Ngữ Văn lớp 6

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hiểu được đặc điểm về thể loại của các truyện dân gian đã học.

- Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.

2. Kĩ năng

- Có kỹ năng so sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.

- Có kỹ năng trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.

- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.

3. Thái độ

- Tự xác định và có thái độ đúng đắn khi ôn tập truyện dân gian.

- Có ý thức biết hệ thống hóa kiến thức.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

Chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức kỹ năng.

2. Học sinh

Chuẩn bị sách giáo khoa, nháp, vở ghi

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra

- Kể lại truyện Treo biển và nêu ý nghĩa của truyện?

- Kể lại truyện Lợn cưới áo mới và nêu ý nghĩa của truyện?

3. Bài mới

Chương trình Ngữ văn 6 giới thiệu cho học sinh một số thể loại truyện cổ dân gian Việt Nam và thế giới tiêu biểu. Học sinh đã được giới thiệu sơ lược về định nghĩa các thể loại, được học năm truyện truyền thuyết, năm truyện cổ tích, bốn truyện ngụ ngôn, hai truyện cười.

Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt

Hướng dẫn học sinh lập và điền vào sơ đồ

- Điền vào sơ đồ các thể loại truyện dân gia đã học?

- Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa về các thể loại truyện: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười?

- Em hãy kể tên các truyện đã học tương ứng với từng thể loại?

Nhắc lại những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại

- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng, liệt kê những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại: nhân vật, nội dung, ý nghĩa?

I- Hệ thống hoá định nghĩa thể loại và các truyện dân gian đã học

Ôn tập truyện dân gian ảnh 1

II- Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại

Truyền thuyếtCổ tíchNgụ ngônTruyện cười

- Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ.

- Chứa nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.

- Người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật.

- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.

- Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ.

- Có chứa nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.

- Người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật.

- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.

- Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió chuyện con người.

- Chứa ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý.

- Nêu ra bài học nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.

- Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống (hiện tượng có tính chất ngược đời, lố bịch, trái tự nhiên)

- Chứa các yếu tố gây cười.

- Nhằm tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.

4. Củng cố, luyện tập

- Thế nào là truyền thuyết? Cổ tích? Ngụ ngôn? Truyện cười?

- Nhận xét về giờ học.

5. Hướng dẫn học ở nhà

- Học bài.

- Nêu cảm nhận của em về các nhân vật trong truyện đã học.

- Soạn tiếp bài theo yêu cầu sách giáo khoa. Lập bảng ôn tập.