Trang chủ > Lớp 6 > Giáo án Ngữ văn 6 chuẩn > Số từ và lượng từ - Giáo án Ngữ Văn lớp 6

Số từ và lượng từ - Giáo án Ngữ Văn lớp 6

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ.

- Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ.

- Nắm được đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ.

+ Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ.

+ Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ.

2. Kĩ năng

- Có kỹ năng nhận diện được số từ và lượng từ.

- Có kỹ năng phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị.

- Vận dụng số từ và lượng từ khi nói, viết.

3. Thái độ

- Tự xác định và có thái độ nghiêm túc, tích cực khi tìm hiểu về số từ và lượng từ.

II. Chuẩn bị tài liệu

1. Giáo viên

Chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức kỹ năng.

2. Học sinh

Chuẩn bị sách giáo khoa, nháp, vở ghi

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra

Nêu cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ, cho ví dụ và phân tích?

3. Bài mới

Ở tiết học trước các em đã tìm hiểu về danh từ, cụm danh từ. Từ loại tiếng Việt không chỉ dừng lại ở đó mà còn rất nhiều các từ loại khác. Trong tiết học này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về 2 loại từ: Số từ và lượng từ.

Hoạt động của giáo viên và học sinhKiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Số từ

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết ví dụ.

- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?

- Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào? (danh từ)

- Chúng bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ?

- Nhận xét về vị trí đứng của nó so với từ mà nó bổ nghĩa?

* Giáo viên: Những từ in đậm trong ví dụ a và b mà thầy trò chúng ta vừa tìm hiểu chính là số từ. vậy, em hiểu thế nào là số từ?

- Từ "đôi" trong "một đôi" có phải là số từ không? Tại sao?

- Em hãy tìm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi?

- Lấy ví dụ về số từ?

- Đọc to ghi nhớ 1?

I. Số từ

1. Bài tập (Sách giáo khoa - Trang 128)

2. Nhận xét:

- hai: bổ sung cho "chàng"

- một trăm: ván, nệp

- chín: ngà, cựa, hồng mao

- Một: đôi

- Sáu: Hùng Vương

a. Bổ sung ý nghĩa về số lượng.

b. Bổ sung ý nghĩa về thứ tự.

* Vị trí đứng của nó so với từ mà nó bổ nghĩa

a. Đứng trước danh từ.

b. Đứng sau danh từ.

3. Kết luận:

* Ghi nhớ: Sách giáo khoa – Trang 128.

(Chú ý: cần phân biệt rõ số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. )

Hoạt động 2 Lượng từ

- Giáo viên treo bảng phụ

- Các từ các, cả, mấy có ý nghĩa gì? Nó có điểm gì giống và khác so với số từ?

- Em hiểu thế nào là lượng từ?

- Giáo viên sử dụng bảng phụ vẽ mô hình cụm danh từ?

- Xếp các từ in đậm trên vào mô hình cụm danh từ?

- Dựa vào vị trí của lượng từ trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ làm mấy loại? Cho ví dụ?

- Đọc to phần ghi nhớ?

- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?

II- Lượng từ

1. Bài tập (Sách giáo khoa 129)

2. Nhận xét:

- Các, cả, những, mấy chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.

- Chúng đứng trước danh từ.

Phần trướcPhần trung tâmPhần sau
t1 t2T1 T2s1 s2
cáchoàng tử

cả những

mấy vạn

kẻ

tướng sĩ

thua trận

- Dựa vào vị trí của lượng từ trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ làm 2 loại

- Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy

- Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, các, mọi, từng.

3. Kết luận:

* Ghi nhớ: (Sách giáo khoa - trang 129)

Hoạt động 3 Luyện tập

Đọc bài tập1 Sách giáo khoa nêu yêu cầu bài?

( Cho học sinh lên bảng làm)

- Gọi học sinh nhận xét.

- Đọc, nêu yêu cầu bài tập 2.

(gọi học sinh trả lời – nhận xét)

* Cho học sinh làm bài tập nhóm.

III- Tập luyện

1. Bài tập 1: Các số từ trong bài thơ "Không ngủ được"

a. Một, hai, ba, năm: Chỉ số lượng đứng trước danh từ.

b. Bốn, năm: chỉ số thứ tự đứng sau danh từ.

2. Bài tập 2: các từ: Trăm, ngàn, muôn: được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều của sự vật.

3. Bài tập 3: Điểm giống và khác nhau của các từ: từng, mỗi

- Giống nhau: tách ra từng cá thể, từng sự vật.

- khác nhau:

+ “Từng” mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự.

+ “Mỗi” mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể.

4. Củng cố, luyện tập

- Thế nào là số từ? lượng từ?

- Nhận xét giờ học.

5. Hướng dẫn học ở nhà

- Học bài.

- Hoàn thiện bài tập.

- Soạn bài: Kể chuyện tưởng tượng