Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Giáo án Ngữ Văn lớp 6
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là từ nhiều nghĩa.
- Nắm được hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển.
2. Kĩ năng
- Có kỹ năng nhận diện được từ nhiều nghĩa.
- Bước đầu biết cách sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ
- Tự xác định và có thái độ đúng đắn khi tìm hiểu từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Chuẩn bị giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa, sách tham khảo,...
2. Học sinh
Chuẩn bị sách giáo khoa, nháp, vở ghi...
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra
Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giảỉ nghĩa của từ?
3. Bài mới
Khi mới xuất hiện một từ chỉ được dùng với một nghĩa nhất định nhưng xã hội ngày càng phát triển, nhận thức con người cũng phát triển, nhiều sự vật của hiện thực khách quan ra đời và được con người khám phá cũng phát sinh thêm nhiều khái niệm mới. Để có tên gọi cho những sự vật mới đó người ta có hai cách:
+ Tạo ra một từ mới để gọi tên sự vật.
+ Thêm nghĩa mới vào cho những từ sẵn có (nghĩa chuyển).
Theo cách thứ 2 những từ trước đây chỉ có 1 nghĩa nay mang thêm 1 nghĩa mới. Chính vì thế mà nảy sinh ra hiện tượng nhiều nghĩa của từ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Kiến thức cần đạt |
---|---|
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ nhiều nghĩa - Giáo viên treo bảng phụ - Đọc bài thơ - Tra từ điển và cho biết từ “chân” có những nghĩa nào? - Trong bài thơ, từ “chân” được gắn với sự vật nào? - Dựa vào nghĩa của từ “chân” trong từ điển, em hãy thử giải nghĩa của các từ “chân” trong bài? - Câu thơ: “ Riêng cái võng Trường Sơn Không chân, đi khắp nước” - Ở đây em hiểu tác giả muốn nói về ai? Học sinh: Ca ngợi anh lính hành quân. - Vậy em hiểu nghĩa của từ “chân” này như thế nào? - Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét gì về nghĩa của từ “chân”? - Hãy lấy một số ví dụ về từ nhiều nghĩa mà em biết? → - Ví dụ về từ nhiều nghĩa: từ “mắt”. + Cơ quan nhìn của người hay động vật. + Chỗ lồi lõm giống như hình một con mắt ở thân cây. + Bộ phận giống hình một con mắt ở một số vỏ quả. - Từ compa, kiềng, bút, toán, văn có mấy nghĩa? - Qua phần tìm hiểu trên, em rút ra kết luận gì về từ nhiều nghĩa? 2 học sinh đọc ghi nhớ. | I. Từ nhiều nghĩa 1. Bài tập (Sách giáo khoa - Trang 55) 2. Nhận xét: Bài thơ “Những cái chân” - Từ “chân” có một số nghĩa sau: + Bộ phận dưới cùng của cơ thể con người hay động vật, dùng để đi, đứng: dấu chân, nhắm mắt đưa chân... + Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân giường, chân đèn, chân kiềng... + Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân tường, chân núi, chân răng... - Trong bài thơ, từ “chân” được gắn với nhiều sự vật: + Chân gậy, chân bàn, kiềng, com pa…. → Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác. + Chân võng (được hiểu là chân của các chiến sĩ) → Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật. → Từ “chân” là từ có nhiều nghĩa. - Từ compa, kiềng, bút, toán, văn là từ có một nghĩa. 3. Kết luận: Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. * Ghi nhớ: ( Sách giáo khoa trang 56) |
Hoạt động 2 Hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Tìm mối quan hệ giữa các nghĩa của từ chân? - Trong 1 câu cụ thể, từ thường được sử dụng với mấy nghĩa? - Ví dụ: từ xuân trong 2 câu thơ: " Mùa xuân là... càng xuân" (xuân1: từ 1 nghĩa-> chỉ thời điểm mùa xuân; xuân 2: từ nhiều nghĩa -> chỉ mùa xuân, thời điểm; chỉ sự tươi đẹp, cảnh vật mùa xuân; chỉ sự trẻ trung, tuổi trẻ) Giáo viên: Việc thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ nhiều nghĩa gọi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? - Em hiểu thế nào là nghĩa gốc? Nghĩa chuyển? Giáo viên chốt Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ. | II- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1. Bài tập (Sách giáo khoa - Trang 56) 2. Nhận xét: - Mối quan hệ giữa các nghĩa của từ chân: + Đau chân: nghĩa gốc + Chân bàn, chân ghế, chân tường: nghĩa chuyển - Thông thường trong câu từ chỉ được dùng với một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp từ có thể được hiểu theo cả hai nghĩa ở trong các tác phẩm văn học. 3. Kết luận: - Hiện tượng chuyển nghĩa: Sự thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa - Nghĩa gốc: nghĩa ban đầu - Nghĩa chuyển: nghĩa mới được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. * Ghi nhớ: Sách giáo khoa - trang 56 |
Hoạt động 3 Luyện tập cho hoạt động nhóm Nhóm 1: - Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người? - Nêu một số ví dụ về sự chuyển nghĩa. Nhóm 2 - Bộ phận cây cối được dùng để chỉ bộ phận cơ thể người? Nhóm 3 Học sinh đọc yêu cầu bài 3 Giáo viên hướng dẫn làm Nhóm 4: Học sinh đọc yêu cầu bài 4 Giáo viên hướng dẫn làm Các nhóm lên bảng làm, nhận xét, bổ sung cho nhau. Giáo viên kết luận chung | III - Luyện tập 1. Bài tập 1: Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể con người có sự chuyển nghĩa: a. đầu: - Bộ phận cơ thể chứa não bộ: đau đầu, nhức đầu. - Bộ phận trên cùng đầu tiên: Nó đứng đầu danh sách học sinh giỏi. - Bộ phận quan trọng nhất trong một tổ chức: Năm Cam là đầu băng đảng tội phạm ấy. b. Mũi: - Mũi lừ, mũi tẹt - Mũi kim, mũi kéo, mũi thuyền.. - Cánh quân chia làm 3 mũi. c. Tay: - Đau tay, cánh tay - Tay nghề, tay vịn cầu thang, - Tay anh chị, tay súng... 2. Bài tập 2: - Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan... - Quả: quả tim, quả thận. 3. Bài tập 3: - Chỉ sự vật → chỉ hành động: + Hộp sơn → sơn cửa + Cái bào → bào gỗ + Cân muối → muối dưa - Những từ chỉ hành động chuyển thành từ chỉ đơn vị: + Đang bó lúa → gánh 3 bó lúa. + Cuộn bức tranh → ba cuộn giấy + Gánh củi đi → một gánh củi. 4. Bài tập 4: a. Tác giả nêu hai nghĩa của từ: bụng" còn thiếu một nghĩa nữa: phần phình to ở giữa của một số sự vật. b. Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ bụng: - Ấm bụng: nghĩa 1 - Tốt bụng: nghĩa 2 - Bụng chân: nghĩa 3 |
4. Củng cố, luyện tập
- Thế nào là nghĩa gốc? nghĩa chuyển?
- Nêu tác dụng của hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài.
- Làm lại các bài tập.
- Soạn bài: Lời văn, đoạn văn tự sự.
Bài trước: Sọ Dừa - Giáo án Ngữ Văn lớp 6 Bài tiếp: Lời văn, đoạn văn tự sự - Giáo án Ngữ Văn lớp 6