I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Hình thành và củng cố những hiểu biết biểu sơ lược về các thể truyện và kí trong loại hình tự sự. Nhớ được nội dung cơ bản và nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm truyện và kí hiện đại đã học.
2. Kĩ năng
Rèn các kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp khi chuẩn bị và học tập bài ôn tập.
3. Thái độ
Có ý thức tự giác, nghiêm túc khi ôn tập.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Chuẩn bị sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án.
2. Học sinh
Chuẩn bị sách giáo khoa, nháp, vở ghi.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Kiến thức cần đạt |
---|
Hoạt động 1: Hệ thống hoá nội dung cơ bản trong những truyện kí hiện đại đã học - Yêu cầu mỗi tổ trình bày bài của mình theo mẫu - Đại diện tổ trình bày - Giáo viên đưa bảng tổng kết của mình - Học sinh đối chiếu và nhận xét | I. Hệ thống hoá những nội dung cơ bản trong những truyện kí hịên đại đã học: STT | Tên tác phẩm hoặc đoạn trích | Tác giả | Thể loại | Nội dung | 1 | Bài học đường đời đầu tiên (Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”) | Tô Hoài | Truyện đồng thoại | Dế Mèn tự miêu tả chân dung, trêu chị Cốc đẫn đến cái chết của Dế Choắt. Mèn vô cùng hối hận. | 2 | Sông nước Cà Mau (Trích “Đất rừng phương Nam” | Đoàn Giỏi | Truyện ngắn | Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn hùng vĩ tràn đầy sức sống, hoang sơ và hình ảnh cuộc sống tấp nập trù phú, độc đáo ở vùng đất tận cùng phía Nam Tổ quốc. | 3 | Bức tranh của em gái tôi | Tạ Duy Anh | Truyện ngắn | Tình cảm hồn nhiên trong sáng và lòng nhân hậu của người em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần còn hạn chế ở chính mình. | 4 | Vượt thác (Trích “Quê nội”) | Võ Quảng | Truyện dài | Một đoạn trong hành trình ngược dòng sông Thu Bồn, vượt thác của con thuyền do Dượng Hương Thư chèo lái. | 5 | Buổi học cuối cùng (Trích truyện ngắn những tại sao) | An-phông-xơ Đô-đê | Truyện ngắn | Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An-dác bị quân Phổ Đức chiếm đóng và hình ảnh thầy Ha-men qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé học sinh Phrăng. | 6 | Cô Tô (Trích tuỳ bút) | Nguyễn Tuân | Kí (Tuỳ bút) | Vẻ đẹp của đảo, biển, cảnh mặt trời lên và một vài nét về cuộc sống sinh hoạt của người dân Cô Tô. | 7 | Cây tre Việt Nam (Trích bài kí - Thuyết minh cho bộ phim tài liệu Cây tre Việt Nam) | Thép mới | Kí - Thuyết minh phim | Cây tre - Người bạn thân thiết của nhân dân Việt Nam, anh hùng trong lao động, anh hùng trong chiến đấu, biểu tượng cho đất nước và dân tộc Việt Nam. | 8 | Lòng yêu nước (Trích tập bút kí Thời gian ủng hộ chúng ta) | Ilia Ê-ren-mua | Bút kí - Chính luận | Lòng yêu nươc bắt nguồn từ lòng yêu những vật bình thường gần gũi, từ tình yêu gia đình, yêu quê hương được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cộng đồng và bảo vệ Tổ quốc. | 9 | Lao xao (Trích Tuổi thơ im lặng) | Duy Khán | Hồi kí - Tự truyện | Tả, kể về các loài chim ở làng quê, qua đó diễn tả vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian |
|
Hoạt động 2: Hệ thống hoá đặc điểm về hình thức và thể loại của truyện và kí - Học sinh trình bày phần chuẩn bị của tổ mình ở nhà - Giáo viên đưa ra bảng đã chuẩn bị | II. Hệ thống hoá về đặc điểm và thể loại truyện và kí: Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) | Thể loại | Cốt truyện | Nhân vật | Nhân vật kể chuyện | Bài học đường đời đầu tiên | Truyện đồng thoại | Có: Kể theo trình tự thời gian | - Nhân vật chính: Dế Mèn - Nhân vật phụ: Dế Choắt, chị Cốc | - Dế Mèn - Ngôi thứ nhất | Sông nước Cà Mau | Truyện dài | Không | Ông Hai, thằng An, thằng Cò | - Thằng An - Ngôi kể thứ nhất | Bức tranh của em gái tôi | Truyện ngắn | Có: trình tự thời gian | - Người anh, Kiều Phương | - Người anh trai - Ngôi kể thứ nhất | Vượt thác | Truyện dài | Không | - Dượng Hương Thư cùng các bạn chèo thuyền | - Chú bé Cục và Cù Lao - Chọn ngôi kể thứ nhất | Buổi học cuối cùng | Truyện ngắn | Có: Theo trình tự thời gian | - Chú bé Phrăng và thầy Ha-men | - Chú bé Phrăng - ngôi kể thứ nhất | Cô Tô | Kí | Không | - Anh hùng Châu Hoà Mãn... | - Tác giả - Ngôi kể thứ nhất | Cây tre Việt Nam | Bút kí | Không | - Cây tre và họ hàng của cây tre | - Giấu mình - Ngôi kể thứ ba | Lòng yêu nước | Bút kí- chính luận | Không | - Nhân dân các dân tộc các nước Cộng Hoà trong đất nước Liên Xô. | - Giấu mình - Ngôi kể thứ ba | Lao xao | Hồi kí - tự tuyện | Không | - Các loài hoa, ong bướm, chim | - Tác giả - Chọn ngôi kể thứ nhất |
|
- Yêu cầu học sinh phân biệt hai thể loại truyện và kí - Học sinh thảo luận theo cặp sau đó trình bày | Giáo viên: Bổ sung thêm một số đặc điểm của thể loại truyện và kí: - Đều thuộc loại hình tự sự - Khác: + Truyện chủ yếu dựa vào sự tưởng tượng của tác giả. + Kí: Chú trọng ghi chép theo sự cảm nhận, đánh giá của tác giả. Như vậy: Những gì được tả và kể trong truyện không phải hoàn toàn xảy ra, còn kí là những gì xảy ra đúng như thực tế. + Truyện: Có cốt truyện + Kí: Không có cốt truyện Chú ý: Thực tế không có thể loại nào hoàn toàn riêng biệt, các thể loại truyện thường pha trộn, đan xen vào nhau. |
4. Củng cố, luyện tập
Giáo viên hệ thống lại nội dung bài học
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài
- Hoàn thiện bài tập 2
Bài trước: Câu trần thuật đơn có từ LÀ - Giáo án Ngữ Văn lớp 6
Bài tiếp: Ôn tập truyện và kí (Tiết 2) - Giáo án Ngữ Văn lớp 6