Chữa lỗi dùng từ - Giáo án Ngữ Văn lớp 6
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
- Biết cách sửa chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
2. Kĩ năng
- Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc các lỗi dùng từ.
- Dùng từ chuẩn xác khi nói, viết.
3. Thái độ
- Tự xác định và có thái độ đúng đắn khi phát hiện và chữa lỗi dùng từ.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
Chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức kỹ năng.
2. Học sinh
Chuẩn bị sách giáo khoa, nháp, vở ghi...
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra
Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
3. Bài mới
Trong quá trính sử dụng tiếng việt, các em thường hay sử dụng nhầm lẫn, lặp từ trong các văn bản hay giao tiếp. Để tránh lỗi đó các em cần làm gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Kiến thức cần đạt |
---|---|
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lỗi lặp từ. - Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn ví dụ - Hãy gạch chân dưới những từ giống nhau trong đoạn trích? - Việc lặp lại từ như thế có tác dụng gì? - Trong ví dụ b, Từ ngữ lặp lại có tác dụng không? Tại sao? - Theo em, nguyên nhân dẫn đến việc mắc lỗi là do đâu? - Vậy nên sửa lại câu này như thế nào? Cần phân biệt phép lặp và lỗi lặp như thế nào? | I. Lặp từ 1. Bài tập (Sách giáo khoa-Trang 68) 2. Nhận xét: - Lặp từ: Tre 7 lần, - Giữ (4 lần), - Anh hùng (2 lần)→ phép lặp. - Tác dụng: Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà giống như một bài thơ cho văn xuôi. - Đoạn b: truyện dân gian (2 lần) → đây là lỗi lặp từ, khiến cho câu văn trở nên rườm rà, dài dòng. - Nguyên nhân mắc lỗi là do kỹ năng diễn đạt của người viết kém. - Sửa lại: + Bỏ bớt cụm từ "truyện dân gian" Thứ 2. - đảo cấu trúc: Em thích đọc truyện dân gian vì có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. 3. Kết luận: Cần phải phân biệt phép lặp và lỗi lặp + Lỗi lặp: Câu lặp, thừa ý → Làm cho câu văn lủng củng + Phép lặp: Giúp tạo tính nghệ thuật cho câu văn. |
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lỗi lẫn lộn các từ gần âm - Giáo viên treo bảng phụ. - Trong ví dụ a, em thấy từ ngữ nào người viết đã sử dụng không đúng? Vì sao? - Theo em, nguyên nhân nào khiến cho người viết sử dụng sai từ? * Giáo viên: Từ thăm quan không có trong từ điển Tiếng Việt chỉ có thăm hỏi, thăng viếng, thăm dò. - Em biết từ ngữ nào phát âm gần giống với từ thăm quan và có thể thay thế cho từ thăm quan? - Em sẽ sửa lại như thế nào? - Đọc ví dụ b và phát hiện từ sai? Vì sao dùng từ đó lại sai? - Nguyên nhân dẫn đến việc dùng từ sai là do đâu? Từ “nhấp nháy” → Không hiểu rõ nghĩa từ → sai → không đạt mục đích giao tiếp. - Từ nào có cách đọc gần giống với từ nhấp nháy? → từ mấp máy - Em sẽ sửa lại như thế nào? - Qua các ví dụ trên, em rút ra kết luận gì? | II. Lẫn lộn các từ gần âm 1. Bài tập (Sách giáo khoa - Trang 68) 2. Nhận xét: - ở ví dụ a: Từ “thăm quan” được dùng không đúng. - Nguyên nhân: Không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ. - Cách chữa: + Thay từ thăm quan bằng từ tham quan. ( Tham quan: Xem tận mắt để mở rộng hiểu biết, học tập kinh nghiệm) - ở ví dụ b: Dùng sai từ nhấp nháy. - Nguyên nhân: Không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ. - Cách chữa: + Thay từ nhấp nháy bằng từ mấp máy. ( Mấp máy: Cử động khẽ, liên tục) 3. Kết luận: Muốn tránh mắc lỗi dùng sai âm của từ, phải phát hiện đúng nghĩa của từ. |
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Giáo viên cho hoạt động nhóm Nhóm 1,2: Bài tập 1 Nhóm 3,4: Bài tập 2 Các nhóm nhận xét, giáo viên kết luận | III- Luyện tập 1. Bài tập 1: Lược bỏ các từ ngữ lặp a. Bỏ các từ: bạn, ai, cũng rất, lấy, làm bạn, Lan. Chữa lại: + Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất qúy mến. b. Bỏ "câu chuyện ấy". Thay: + Câu chuyện này = câu chuyện ấy + Những nhân vật ấy = họ + Những nhân vật = những người. - Sửa lại: Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ là những người có phẩm chất tốt đẹp. c. Bỏ từ lớn lên vì lặp nghĩa với từ trưởng thành. Câu còn lại: Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành. 2. Bài tập 2: a. Thay từ « linh động » bằng từ sinh động. - Nguyên nhân: Lẫn lộn các từ gần âm, nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ. - Phân biệt nghĩa: + Sinh động: Gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tưởng. + Linh động: không rập khuôn máy móc các nguyên tắc. b. Thay bằng từ bàn quan. - Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm. - Phân biệt nghĩa: + Bàng quang: bọng chứa nước tiểu. + Bàn quan: dửng dưng, thờ ơ giống như người ngoài cuộc. c. Thay từ thủ tục bằng từ hủ tục - Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ. - Phân biệt nghĩa: + Thủ tục: những việc phải làm theo qui định. + Hủ tục: những phong tục đã lỗi thời. |
4. Củng cố, luyện tập
- Lỗi lặp khác với lặp để liên kết như thế nào?
- Cách tránh lỗi lặp, lẫn từ gần âm?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài, vận dụng kiến thức đã học trong giao tiếp hằng ngày
- Soạn bài: Em bé thông minh
Bài trước: Thạch Sanh (Tiết 2) - Giáo án Ngữ Văn lớp 6 Bài tiếp: Trả bài tập làm văn số 1 - Giáo án Ngữ Văn lớp 6