Luyện tập trang 82 (trang 82 SGK Toán 6 Tập 1)
Bài 51 trang 82 SGK Toán 6 Tập 1
Kiến thức áp dụng
+ Thứ tự thực hiện các phép tính với số nguyên tương tượng thứ tự thực hiện phép tính với số tự nhiên:
Với biểu thức không chứa dấu ngoặc: Nhân và chia → cộng và trừ.
Với biểu thức có chứa dấu ngoặc:
() → [] → {}
Bài 52 (trang 82 SGK Toán 6 Tập 1): Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét biết rằng ông chào đời năm -287 và mất năm -212.
Đáp án:
Ta biết rằng: Tuổi thọ = năm mất – năm sinh
Vậy nên tuổi thọ của nhà bác học Ác–si–mét bằng:
(–212) – (–287) = (–212) + 287
= 287 – 212 = 75.
Vậy nhà bác học Ác–si–mét thọ 75 tuổi.
Bài 53 trang 82 SGK Toán 6 Tập 1
Kiến thức áp dụng
+ Muốn trừ một số nguyên a cho số nguyên b ta thực hiện cộng a với số đối của b.
+ Cộng 2 số nguyên âm: ta cộng 2 giá trị tuyệt đối của chúng sau đó đặt dấu – đằng trước kết quả.
+ Cộng 2 số nguyên khác dấu: Trừ 2 giá trị tuyệt đối của chúng sau đó đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn vào trước kết quả.
Bài 54 (trang 82 SGK Toán 6 Tập 1): Tìm số nguyên x, biết rằng:
a) 2 + x = 3;
b) x + 6 = 0;
c) x + 7 = 1
Đáp án:
a + b = c ⇒ b = c - a hoặc a = c - b
a) 2 + x = 3
--> x = 3 – 2 = 1
Vậy x = 1.
b) x + 6 = 0
--> x = 0 – 6 = -6
Vậy x = –6.
c) x + 7 = 1
--> x = 1 – 7 = –6.
Vậy x = –6.
Bài 55 (trang 83 SGK Toán 6 Tập 1): Đố vui: Ba bạn Lan, Hồng, Hoa tranh luận với nhau:
Hồng nói rằng có thể tìm được 2 số nguyên mà hiệu của chúng có giá trị lớn hơn số bị trừ; Hoa khẳng định rằng không thể tìm được hai số đó; Lan lại nói rằng còn có thể tìm được 2 số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số trừ và số bị trừ.
Bạn đồng ý với ý kiến của bạn nào? Vì sao? Nêu ví dụ.
Đáp án:
Lan là người có câu nói đúng nhất.
Nếu phép trừ có số bị trừ là 1 số nguyên dương, số trừ là 1 số nguyên âm thì hiệu của chúng lớn hơn cả số trừ và số bị trừ.
Thật vậy giả sử có 2 số nguyên dương a và b, khi đó –b là một số nguyên âm.
Ta có: a – (–b) = a + b.
Mà a, b cùng là số nguyên dương nên a + b > a và a + b > (–b).
Ví dụ:
3 – (–1) = 3 + 1 = 4 có 4 > 3 và 4 > –1.
hoặc 10 – (–1) = 10 + 1 = 11 có 11 > 10 và 11 > –1.
Bài 56 (trang 83 SGK Toán 6 Tập 1): Dùng máy tính bỏ túi
Sử dụng máy tính bỏ túi để tính:
a) 169 - 733;
b) 53 - (-478);
c) -135 - (-1936)
Đáp án:* Lưu ý: Đối với các loại máy tính cầm tay chúng ta thường sử dụng hiện nay như VINACAL, CASIO, … thì không có phím