Bài 13: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm (trang 44 Toán 6 Tập 2)
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 13 trang 44: Viết các phân số dưới đây dưới dạng hỗn số:
Đáp án:
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 13 trang 45: Viết những hỗn số sau dưới dạng phân số:
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 13 trang 45: Viết các phân số dưới đây dưới dạng số thập phân:
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 13 trang 45: Viết các số thập phân dưới đây dưới dạng phân số thập phân: 1,21; 0,07; -2,013.
Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 13 trang 46: Viết các số thập phân dưới đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng sử dụng kí hiệu %: 6,3 = …; 0,34 = …
Đáp án:Bài 94 (trang 46 SGK Toán 6 tập 2): Viết những phân số cho dưới đây dưới dạng hỗn số:
Đáp án:
Bài 95 (trang 46 SGK Toán 6 tập 2): Viết các hỗn số dưới dưới dạng phân số:
Đáp án:
* Lưu ý: Ở phần b có một số bạn sẽ thấy 6 và 4 cùng có thể rút gọn cho 2 vậy nên ta có thể làm như dưới đây:
Cách làm này là hoàn toàn sai. Các bạn chỉ có thể rút gọn khi nó là phép nhân thôi.
Bài 96 (trang 46 SGK Toán 6 tập 2): So sánh các phân số dưới đây:
Phân tích đề
- Ta đã biết khi so sánh 2 phân số chúng ta có thể dùng phương pháp Quy đồng về cùng mẫu số sau đó so sánh các tử số với nhau.
- Ta có thể thấy rằng ở đây cả 2 phân số đều lớn hơn 1, nên ta có thể đưa chúng về dạng hỗn số để so sánh:
Đáp án:Cách 1: Chuyển phân số về dạng hỗn số
Bài 97 (trang 46 SGK Toán 6 tập 2): Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân sau đó là dưới dạng số thập phân):
3dm, 85cm, 52mm
Đáp án:Bài 98 (trang 46 SGK Toán 6 tập 2): Sử dụng phần trăm với ký hiệu % để viết các phần trăm trong những câu dưới đây:
Để đạt được tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở, xã Bình Minh để đưa ra các chỉ tiêu phấn đấu:
- Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 91 phần trăm. Có ít nhất 82 phần trăm số trẻ ở độ tuổi từ 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học;
- Huy động 96 phần trăm số học sinh tốt nghiệp Tiểu học hằng năm vào nhập học lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;
- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm đạt từ 94 phần trăm trở lên.
Đáp án:Để đạt được tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục THCS, xã Bình Minh đã được đề ra chỉ tiêu để phấn đấu:
- Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 91%. Có ít nhất 82% số trẻ ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp Tiểu học;
- Huy động 96% học sinh tốt nghiệp Tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS phổ thông và THCS bổ túc;
- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS hàng năm từ 94% trở lên.
Bài 99 (trang 47 SGK Toán 6 tập 2):
a) Bạn Cường đã thực hiện cộng 2 hỗn số như thế nào?
b) Có cách nào tính nhanh hơn không?
Đáp án:a) Bạn Cường đã đổi hỗn số sang phân số sau đó cộng các phân số rồi đổi kết quả đó sang dạng hỗn số.
b) Cách tính nhanh hơn là: Ta có thể cộng các phần nguyên với nhau, cộng các phần phân số với nhau.
*Lưu ý: Không được phép rút gọn
Bài 100 trang 47 SGK Toán 6 Tập 2
Khi cộng (trừ) 2 hỗn số ta có thể cộng hoặc trừ phần nguyên với nhau, cộng hoặc trừ phần phân số với nhau.
Bài 101 trang 47 SGK Toán 6 Tập 2
Khi tiến hành các phép nhân (chia) 2 hỗn số:
+ Ta phải đổi tất cả hỗn số dưới dạng phân số sau đó thực hiện nhân (chia) 2 phân số như thông thường.
+ Tuyệt đối không nên nhân hoặc chia 2 phần nguyên với nhau, nhân hoặc chia phần phân số với nhau.
Bài 102 (trang 47 SGK Toán 6 tập 2): Bạn Hoàng làm phép nhân...
Ta còn có thể có cách nào tính nhanh hơn không? Nếu có, hãy giải thích cách làm đó.
Đáp án:Có. Cách tính nhanh hơn như dưới đây:
Bài 103 (trang 47 SGK Toán 6 tập 2): a) Khi chia 1 phân số cho 0,5 ta chỉ cần nhân số đó cho 2.
Ví dụ. 37: 0,5 = 37.2 = 74;
102: 0,5 = 102.2 = 204.
Hãy giải thích vì sao em làm như vậy?
b) Hãy tìm hiểu cách làm tương tự khi chia 1 số cho 0 và 25; cho 0,125. Hãy cho các ví dụ minh họa.
Đáp án:Bài 104 (trang 47 SGK Toán 6 tập 2): Viết các phân số cho dưới đây dưới dạng số thập phân và sử dụng kí hiệu %:
Đáp án:
(Bạn nên dùng máy tính để thực hiện phép tính chia)
Bài 105 (trang 47 SGK Toán 6 tập 2): Viết các phần trăm dưới đây dưới dạng số thập phân:
7%, 45%, 216%.
Đáp án:Bài 106 (trang 48 SGK Toán 6 tập 2): Hoàn thành các phép tính dưới đây:
Đáp án:
Bài 107 (trang 48 SGK Toán 6 tập 2): Tính:
Đáp án:
a) Mẫu số chung là BCNN (3; 8; 12) = 24.
b) Mẫu số chung là BCNN (14; 8; 2) = 56.
c) Mẫu số chung là BCNN (4; 3; 18) = 36.
d) Mẫu số chung là BCNN (4; 12; 13; 8) = 312.
Bài 108 (trang 48 SGK Toán 6 tập 2): Hoàn thành các phép tính dưới đây:
Đáp án:
Bài 109 (trang 49 SGK Toán 6 tập 2): Tính theo 2 cách:
Đáp án:
Bài 110 (trang 49 SGK Toán 6 tập 2): Áp dụng tính chất của các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức dưới đây:
Đáp án:
Bài 111 trang 49 SGK Toán 6 Tập 2
+ Số a còn được gọi là số nghịch đảo của b nếu tích a. b = 1.
+ Số nghịch đảo của (c, d ≠ 0) là
Bài 112 trang 49 SGK Toán 6 Tập 2+ Tính chất giao hoán của phép cộng phân số được viết dưới dạng:
+ Tính chất kết hợp của phép cộng phân số được viết dưới dạng:
+ Kết hợp cả tính chất kết hợp và tính chất giao hoán:
Bài 113 trang 50 SGK Toán 6 Tập 2
+ Tính chất giao hoán của phép nhân phân số viết dưới dạng:
+ Tính chất kết hợp của phép nhân phân số viết dưới dạng:
+ Kết hợp cả tính chất kết hợp và tính chất giao hoán:
+ Nếu có b vàc là các số khác 0. Khi đó: a: (b. c) = a: b: c.
Bài 114 (trang 50 SGK Toán 6 tập 2): Tính phép tính sau:
Đáp án:Bài trước: Luyện tập trang 43 (trang 43 SGK Toán 6 Tập 2) Bài tiếp: Luyện tập trang 47 (trang 47 SGK Toán 6 tập 2)