Bài 3: Ghi số tự nhiên (trang 10 sgk Toán 6 Tập 1)
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 3 trang 9: Hãy viết:
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau.
Đáp án:- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987
Các bài giải bài tập Toán lớp 6 khác:
Bài 11 (trang 10 sgk Toán 6 Tập 1): a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.
b) Điền vào bảng:
Số đã cho | Số trăm | Chữ số hàng trăm | Số chục | Chữ số hàng chục |
1425 | ||||
2307 |
Đáp án:
a) Số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7 là 1357.
b) Điền vào bảng:
Số đã cho | Số trăm | Chữ số hàng trăm | Số chục | Chữ số hàng chục |
1425 | 14 | 4 | 142 | 2 |
2307 | 23 | 3 | 230 | 0 |
Bài 12 (trang 10 sgk Toán 6 Tập 1): Viết tập hợp những chữ số của số 2000.
Đáp án:Những chữ số của số 2000 là: 2,0,0,0.
Chữ số 0 xuất hiện nhiều lần ta chỉ có thể viết một lần.
Vậy tập hợp những chữ số của số 2000 là A = {2; 0}.
Bài 13 (trang 10 sgk Toán 6 Tập 1): a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau.
Đáp án:Lưu ý: Chữ số đầu tiên của những số tự nhiên nằm ở hàng trăm, hàng chục, hàng nghìn, ... phải là số khác 0. Ví dụ: chúng ta sẽ không có số 0123.
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là 1023
Bài 14 (trang 10 sgk Toán 6 Tập 1): Dùng 3 chữ số là 0,1,2 hãy viết tất cả những số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau.
Đáp án:Chữ số hàng trăm của 1 số tự nhiên gồm có 3 chữ số phải khác 0.
Do đó, ta chỉ có thể chọn 1 hoặc 2 để làm chữ số hàng trăm.
– Với chữ số hàng trăm bằng 1 ta có thể có các số là: 102; 120.
– Với chữ số hàng trăm bằng 2 ta có thể viết các số là: 201; 210.
Vậy ta viết được bốn số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số 0; 1; 2 là 201; 210,102; 120.
-------------Bài 15 (trang 10 sgk Toán 6 Tập 1): a) Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVI
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17; 25
c) Cho chín que diêm được sắp xếp như trên hình 8. Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng:
Hình 8
Đáp án:
a) Số La Mã XIV đọc là mười bốn: X = 10; IV = 4; XIV = 10 + 4 = 14.
Số La Mã XXVI đọc là hai mươi sáu:
X = 10; V = 5; I = 1; XXVI = 10 + 10 + 5 + 1 = 26.
b)
17 = 10 + 7 = 10 + 5 + 2 viết là XVII (X = 10; V = 5; II = 2)
25 = 20 + 5 = 10 + 10 + 5 viết là XXV (X = 10; V = 5)
c) Trong hình vẽ ta có phép tính 6 = 5 – 1. Phép tính này sai.
Ta có nhiều cách sửa như sau:
Cách 1: Di chuyển vị trí que diêm thứ 3 ta được phép tính 4 = 5 – 1.
Cách 2: Di chuyền vị trí que diêm thứ 3 ta được phép tính khác 5 = 6 – 1.
Cách 3: Di chuyển vị trí que diêm ở dấu bằng ta được phép tính 6 – 5 = 1.
Cách 4: Di chuyển vị trí que diêm thứ 3 ta được kết quả: 5 ≠ 5 – 1.
Ngoài ra, các bạn hãy nghĩ thêm một số cách nữa nhé.
Tên các bài giải Toán lớp 6 khác trên VietJack:
Giải toán 6 bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp conĐể học tốt Toán lớp 6, phần dưới là các bài giải bài tập sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con. Bạn vào tên bài để tham khảo lời giải chi tiết.
Giải toán 6 bài 5: Phép cộng và phép nhânBài 5: Phép cộng và phép nhânĐể học tốt Toán lớp 6, phần dưới là các bài giải bài tập sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Bài 5: Phép cộng và phép nhân. Bạn vào tên bài để tham khảo lời giải chi tiết.
Luyện tập 1 (sgk trang 17-18)Luyện tập 2 (sgk trang 19-20)
Giải toán 6 bài 6: Phép trừ và phép chiaBài 6: Phép trừ và phép chia
Để học tốt Toán lớp 6, phần dưới là các bài giải bài tập sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Bài 6: Phép trừ và phép chia. Bạn vào tên bài để tham khảo lời giải chi tiết.
Luyện tập 1 (sgk trang 24-25)Giải toán 6 bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ sốBài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Để học tốt Toán lớp 6, phần dưới là các bài giải bài tập sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Bạn vào tên bài để tham khảo lời giải chi tiết.
Luyện tập (Trang 28-29 sgk Toán 6 Tập 1) Bài trước: Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên (trang 6-7 sgk Toán 6 Tập 1) Bài tiếp: Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con (trang 12 Toán 6 Tập 1)