Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu (trang 90 Toán 6 Tập 1)
Kiến thức cần ghi nhớ: Muốn nhân 2 số nguyên âm, ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.
(Số âm). (Số âm) = (Số dương)
Nhận biết dấu của tích:
(+). (+) --> (+)
(-). (-) --> (+)
(+). (-) --> (-)
(-). (+) --> (-)
Hay nói một cách ngắn gọn:
Tích của 2 số cùng dấu thì dương.
Tích của 2 số khác dấu thì âm.
a) 12.3;
b) 5.120.
Lời giải
a) 12.3 = 36
b) 5.120 = 600
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 11 trang 90: Hãy quan sát kết quả của 4 tích đầu và dự đoán kết quả của 2 tích sau
3. (-4) = -12 tăng 4
2. (-4) = -8 tăng 4
1. (-4) = -4 tăng 4
0. (-4) = 0
(-1). (-4) =?
(-2). (-4) =?
Lời giải
Ta có: (-1). (-4) = 4
(-2). (-4) = 8
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 11 trang 90: Tính:
a) 5.17;
b) (-15). (-6).
Lời giải
Ta có:
a) 5.17 = 85
b) (-15). (-6) = 90
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 11 trang 91: Cho a là 1 số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên âm hay nguyên dương nếu:
a) Tích a. b là 1 số nguyên dương?
b) Tích a. b là 1 số nguyên âm?
Đáp án:a) a là 1 số nguyên dương. Tích a. b là 1 số nguyên dương --> b là 1 số nguyên dương
b) a là 1 số nguyên dương. Tích a. b là 1số nguyên âm --> b là 1 số nguyên âm
Bài 78 trang 91 SGK Toán 6 Tập 1
+ Nhân 2 số nguyên khác dấu: nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng sau đó đặt dấu – trước kết quả.
+ Nhân 2 số nguyên có cùng dấu: ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.
Bài 79 trang 91 SGK Toán 6 Tập 1
Dấu của tích:
(+). (+) → (+)
(–). (–) → (+)
(+). (–) → (–)
(–). (+) → (–)
Bài 80 (trang 91 SGK Toán 6 Tập 1): Cho a là 1 số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên dương hay số nguyên âm nếu biết:
a) a. b là 1 số nguyên dương?
b) a. b là 1 số nguyên âm?
Đáp án:a) a. b là một số nguyên dương nên a và b có cùng dấu.
Mà a là một số nguyên âm nên b cũng là một số nguyên âm.
b) a. b là số nguyên âm nên a và b là 2 số trái dấu.
Mà a là một số nguyên âm nên b là một số nguyên dương.
Bài 81 (trang 91 SGK Toán 6 Tập 1): Trong trò chơi bắn bi vào các vòng tròn vẽ trên mặt đất (h. 52), bạn Sơn đã bắn được 3 viên điểm 5,1 viên điểm 0 và 2 viên điểm -2; bạn Dũng đã bắn được 2 viên điểm 10,1 viên điểm -2 và 3 viên điểm -4. Hỏi điểm của bạn nào cao hơn?
Hình 52
Đáp án:
Ta có, tổng số điểm của bạn Sơn đã bắn được là:
3.5 + 1.0 + 2. (–2) = 15 + 0 + (- 4)
= 15 + (-4)
= 11 (điểm)
Tương tự tổng số điểm của bạn Dũng bắn được:
2.10 + 1. (–2) + 3. (–4)
= 20+ (-2) + (-12)
= 20 – 2 – 12
= 6 (điểm)
Vì 11 > 6 do đó bạn Sơn có số điểm cao hơn bạn Dũng.
Bài 82 (trang 92 SGK Toán 6 Tập 1): So sánh:
a) (-7). (-5) với 0;
b) (-17).5 với (-5). (-2)
c) (+19). (+6) với (-17). (-10)
Đáp án:a) (–7). (–5) là tích của 2 số nguyên có cùng dấu nên (–7). (–5) > 0.
b) (–17). (+5) là tích của 2 số nguyên trái dấu nên (–17). 5 < 0
(–5). (–2) là tích của 2 số nguyên có cùng dấu nên (–5). (–2) > 0
Do đó (–17). 5 < (–5). (–2)
c) 19.6 = 114; (–17). (–10) = 17.10 = 170.
Vì 114 < 170 do đó 19.6 < (–17). (–10)
Bài 83 (trang 92 SGK Toán 6 Tập 1): Giá trị của biểu thức (x - 2). (x + 4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C, D sau đây:
A. 9
B. -9
C. 5
D. -5
Đáp án:Thay x = –1 vào biểu thức đã cho
(x – 2). (x + 4) = (–1 – 2). (–1 + 4) = (–3). 3 = –9
Vậy ta thấy B là đáp án đúng
Bài 84 (trang 92 SGK Toán 6 Tập 1): Điền các dấu "+", "-" thích hợp vào ô trống:
Dấu của a | Dấu của b | Dấu của a. b | Dấu của a. b2 |
+ | + | ||
+ | - | ||
- | + | ||
- | - |
Đáp án:
Ta luôn nhớ: b2 luôn có dấu +
Tích của hai số cùng dấu thì dương.
Tích của hai số khác dấu thì âm.
Dấu của a | Dấu của b | Dấu của b2 | Dấu của a. b | Dấu của a. b2 |
+ | + | + | + | + |
+ | - | + | – | + |
- | + | + | – | – |
- | - | + | + | – |
Bài 85 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1): Tính:
a) (-25).8
b) 18. (-15)
c) (-1500). (-100)
d) (-13)2
Đáp án:a) (–25). 8 = – (25.8)
= –200
b) 18. (–15) = – (18.15)
= –270
c) (–1500). (–100) = 1500.100
= 150000
d) (–13)2 = (–13). (–13)
= 13.13
= 169.
Bài 86 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1): Viết số vào ô trống cho đúng:
a | –15 | 13 | 9 | ||
b | 6 | –7 | –8 | ||
ab | –39 | 28 | –36 | 8 |
Đáp án:
a | –15 | 13 | -4 | 9 | -1 |
b | 6 | -3 | –7 | -4 | –8 |
ab | -90 | –39 | 28 | –36 | 8 |
+ a = –15; b = 6
a. b = (–15). 6 = – (15.6) = –90.
+ a. b = –39 nên a và b trái dấu. Vậy nên b mang dấu –.
Mà 39 = 13.3 do đó b = –3.
+ a. b = 28 nên a và b có cùng dấu. Vậy nên a có dấu –.
Lại có 28 = 7.4 do đó a = –4.
+ a. b = –36 nên a và b là hai số trái dấu. Vậy nên b mang dấu –.
Mà 36 = 9.4 do đó b = –4.
+ a. b = 8 do đó a và b cùng dấu. Vậy nên a mang dấu –.
Mà 8 = 8.1 nên a = –1.
Bài 87 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1): Biết rằng 32 = 9. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9?
Đáp án:Ta có 32 = 3.3 = 9 (đã cho)
Mà ta còn có (–3). (–3) = 3.3 = 9
hay (–3)2 = 9.
Vậy còn số nguyên (–3) mà bình phương của nó bằng 9
Bài 88 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1):
Đáp án:+ Nếu x là một số nguyên âm, khi đó (–5) và x có cùng dấu nên (–5).x > 0.
+ Nếu x = 0 nên (–5).x = 0.
+ Nếu x là một số nguyên dương, khi đó (–5) và x trái dấu do đó (–5).x < 0.
* Kết luận:
+ x < 0 do đó (–5). x > 0.
+ x = 0 do đó (–5). x = 0
+ x > 0 do đó (–5). x < 0.
Bài 89 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1): Dùng máy tính bỏ túi
Sử dụng máy tính bỏ túi để tính:
a) (-1356).17
b) 39. (-152)
c) (-1909). (-75)
Đáp án:a) (-1356).17 = -23052
b) 39. (-152) = -5928
c) (-1909). (-75) = 143175
Bài 10: Nhân 2 số nguyên khác dấuGhi nhớ: Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu nhau:
Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu, ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng sau đó đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.
(Số âm). (Số dương) = (Số âm)
Bài trước: Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu (trang 88 Toán 6 Tập 1) Bài tiếp: Luyện tập trang 92 (trang 92 SGK Toán 6 Tập 1)