Trang chủ > Lớp 6 > Giải BT Toán 6 > Bài 17: Biểu đồ phần trăm (trang 61 Toán 6 Tập 2)

Bài 17: Biểu đồ phần trăm (trang 61 Toán 6 Tập 2)

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 17 trang 61: Để đi từ nhà tới trường, trong số 40 học sinh của lớp 6B có 15 bạn đi xe đạp, 6 bạn đi xe buýt, các bạn còn lại đi bộ. Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe đạp, đi bộ, xe buýt so với sô học sinh của cả lớp sau đó biểu diễn bằng biểu đồ cột.

Đáp án:

- Tỉ số phần trăm số học sinh của lớp 6B đi xe buýt so với học sinh của cả lớp 6B là:

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 17 trang 61 ảnh 1

- Tỉ số phần trăm số học sinh đi xe đạp so với tổng số học sinh của cả lớp 6B là:

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 17 trang 61 ảnh 2

- Tỉ số phần trăm số học sinh đi bộ của lớp 6B so với tổng số học sinh cả lớp là:

100% - (15% + 37,5%) = 47,5%

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 17 trang 61 ảnh 3

Bài 149 (trang 61 SGK Toán 6 tập 2): Viết những số liệu nêu trong? , hãy dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.

Đáp án:

Tính tỉ số phần trăm:

Bài 149 trang 61 SGK Toán 6 Tập 2 ảnh 1

Vẽ biểu đồ bằng ô vuông:

Bài 149 trang 61 SGK Toán 6 Tập 2 ảnh 2

Bài 150 (trang 61 SGK Toán 6 tập 2): Điểm kiểm tra môn toán của lớp 6C đều trên điểm trung bình và được biểu diễn như ở trong hình 16.

Bài 150 trang 61 SGK Toán 6 Tập 2 ảnh 1

Hình 16

a) Có bao nhiêu phần trăm bài kiểm tra đạt điểm 10?

b) Loại điểm nào là nhiều nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm?

c) Tỉ lệ bài kiểm tra đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm?

d) Tính tổng số bài kiểm tra toán của học sinh lớp 6C biết rằng có 16 bài kiểm tra đạt điểm 6.

Đáp án:

a) Số phần trăm bài đã đạt điểm 10 là 8% (cột in đậm thấp nhất)

b) Loại điểm cao nhất là 7 điểm chiếm 40% (cột cao nhất)

c) Tỉ lệ bài kiểm tra đạt điểm 9 là 0% (không có cột nào ở điểm 9)

d) 16 bài đạt điểm 6 chiếm tỉ số phần trăm bằng 32% vì vậy tổng số bài kiểm tra bằng

Bài 150 trang 61 SGK Toán 6 Tập 2 ảnh 1

Bài 151 (trang 61 SGK Toán 6 tập 2): Muốn đổ bê tông, người ta cần phải trộn 1 tạ xi măng, 6 tạ sỏi và 2 tạ cát.

a) Tính tỉ số phần trăm mỗi thành phần của bê tông.

b) Lập biểu đồ ô vuông sau đó biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.

Đáp án:

a) Ta có: tổng = xi măng + cát + sỏi = 1 + 2 + 6 = 9

- Tỉ lệ phần trăm của xi măng trong 9 tạ bê tông = (xi măng. 100 / tổng) % =

(1.100 / 9) % = 11,11%

- Tỉ lệ phần trăm của cát trong 9 tạ bê tông = (cát. 100 / tổng) % =

(2.100 / 9) % = 22,22%

- Tỉ lệ phần trăm của sỏi trong 9 tạ bê tông = (sỏi. 100 / tổng) % =

(6.100 / 9) % = 66,67%

b) Vẽ biểu đồ

Bài 151 trang 61 SGK Toán 6 Tập 2 ảnh 1

Bài 152 (trang 61 SGK Toán 6 tập 2): Năm học 1998 - 1999 cả nước ta đã có 1641 trường THPT, 13076 trường Tiểu học và 8583 trường THCS. Lập biểu đồ cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói như trên trong hệ thống giáo dục Việt Nam.

Đáp án:

Tổng số trường trong hệ thống giáo dục Việt Nam là:

8583 + 1641 + 13076 = 23300 (trường)

Tỉ số phần trăm của các loại trường học tại Việt Nam:

Loại trường Tiểu học là: (13076: 23300). 100% ≈ 56%

Loại trường THCS là: (8583: 23300). 100% ≈ 37%

Loại trường THPT là: (1641: 23300). 100% ≈ 7%

(Hoặc được tính bằng 100% - 56% - 37% = 7%)

Biểu đồ cột

Bài 152 trang 61 SGK Toán 6 Tập 2 ảnh 1

Bài 153 (trang 62 SGK Toán 6 tập 2): Số liệu của ngành Giáo dục và Đào tạo trong năm học 1998 - 1999 đã cho biết: Cả nước ta có tất cả 5564888 học sinh THCS, trong đó số học sinh nam là 2968868. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và của số học sinh nam so với tổng số học sinh THCS.

Đáp án:

Tỉ số phần trăm của học sinh nam so với số học sinh THCS toàn nước là:

2968868: 5564888.100% = 53,35%

Tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với số học sinh THCS toàn nướclà:

100% - 53,35% = 46,65%