Trang chủ > Lớp 6 > Giải BT Toán 6 > Luyện tập trang 50 (trang 50 sgk Toán 6 Tập 1)

Luyện tập trang 50 (trang 50 sgk Toán 6 Tập 1)

Bài 130 (trang 50 sgk Toán 6 Tập 1): Phân tích những số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của từng số:

51,75,42,30

Đáp án:

a) 51 = 3.17 suy ra Ư (51) = {1; 3; 17; 51}.

b) 75 = 3.25 = 3.52 suy ra Ư (75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}.

c) 42 = 2.3.7; suy ra Ư (42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

d) 30 = 2.3.5; suy ra Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.

Bài 131 (trang 50 sgk Toán 6 Tập 1): a) Tích của 2 số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.

b) Tích của 2 số tự nhiên a và b là 30. Tìm a và b biết rằng a < b.

Đáp án:

a) Ta có: 42 = 2.3.7

Do đó ta có thể viết như dưới đây:

42 = (2.3). 7 = 6.7

42 = (2.7). 3 = 14.3

42 = (3.7). 2 = 21.2

42 = 1. (2.3.7) = 1.42

b) Ta có: 30 = 2.3.5.

Do đó ta có thể viết như dưới đây:

30 = (2.3). 5 = 6.5 do đó a = 5; b = 6.

30 = (2.5). 3 = 10.3 do đó a = 3, b = 10.

30 = 2. (3.5) = 2.15 do đó a = 2, b = 15.

30 = 1. (2.3.5) = 1.30 do đó a = 1, b = 30.

Bài 132 (trang 50 sgk Toán 6 Tập 1): Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp tất cả số bi đó vào các túi sao cho các túi có số bi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp tất cả số bi đó vào mấy túi? (kể cả trường hợp xếp vào 1 túi)

Đáp án:

Ta có: số bi = số túi x số viên bi trong một túi.

Vậy nên số túi phải là ước của 28 (vì tổng số viên bi bằng 28).

Mà Ư (28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}.

Vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi vào 1; 2; 4; 7; 14 hoặc 28 túi.

Bài 133 (trang 51 sgk Toán 6 Tập 1): a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố sau đó tìm tập hợp các ước của 111.

b) Thay dấu * bởi chữ chữ số thích hợp để

Bài 133 trang 51 SGK Toán 6 Tập 1 ảnh 1
. * = 111
Đáp án:

a) Ta có 111 = 3.37; Ư (111) = {1,3,37,111}.

b) Từ

Bài 133 trang 51 SGK Toán 6 Tập 1 ảnh 1
. * = 111 vậy nên ta có Bài 133 trang 51 SGK Toán 6 Tập 1 ảnh 1 và * đều là ước của 111.

Mà ước có 2 chữ số của 111 chỉ có thể 37. Do đó Bài 133 trang 51 SGK Toán 6 Tập 1 ảnh 1 = 37, suy ra * = 3.

Vậy ta có 37.3 = 111.