Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (trang 27 Toán 6 Tập 1)
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 7 trang 27: Điền vào chỗ trống cho đúng:
Lũy thừa | Cơ số | Số mũ | Giá trị của lũy thừa | |
72 | (1) | |||
23 | (2) | |||
3 | 4 | (3) |
Lời giải
- Ở hàng ngang (1) ta có lũy thừa 72 có cơ số là 7 và số mũ là 2, Giá trị của lũy thừa là 49
- Ở hàng ngang (2) ta có lũy thừa 23 có cơ số là 2, Số mũ là 3, Giá trị của lũy thừa là 8
- Ở hàng ngang (3) có cơ số là 3, Số mũ là 4 nên ta có lũy thừa là 34, Giá trị của lũy thừa là 81.
Ta có bảng:
Lũy thừa | Cơ số | Số mũ | Giá trị của lũy thừa |
72 | 7 | 2 | 49 |
23 | 2 | 3 | 8 |
34 | 3 | 4 | 81 |
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 7 trang 27: Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa:
x5. x4; a4. a.
Lời giải
Ta có:
x5. x4 = x(5+4) = x9
a4. a = a(4+1) = a5
Các bài giải bài tập Toán lớp 6 khác:
Bài 56 trang 27 SGK Toán 6 Tập 1Kiến thức áp dụngBài 57 (trang 28 sgk Toán 6 Tập 1): Tính giá trị các lũy thừa sau:
a) 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 210
b) 32, 33, 34, 35
c) 42, 43, 44
d) 52, 53, 54
e) 62, 63, 64
Đáp án:
a)
23 = 2.2.2 = 8
24 = 2.2.2.2 = 16
25 = 2.2.2.2.2 = 32
26 = 2.2.2.2.2.2 = 64
27 = 26.2 = 64.2 = 128
28 = 27.2 = 128.2 = 256
29 = 28. 2 = 256.2 = 512
210 = 29.2 = 512.2 = 1024
b)
32 = 3.3 = 9
33 = 3.3.3 = 27
34 = 33.3 = 27.3 = 81
35 = 34.3 = 81.3 = 243
c)
42 = 4.4 = 16
43 = 42.4 = 16.4 = 64
44 = 43.4 = 64.4 = 256
d)
52 = 5.5 = 25
53 = 52.5 = 25.5 = 125
54 = 53.5 = = 125.5 = 625
e)
62 = 6.6 = 36
63 = 62.6 = 36.6 = 216
64 = 63.6 = 216.6 = 1296
Bài 58 (trang 28 sgk Toán 6 Tập 1): a) Lập bảng bình phương những số tự nhiên từ 0 đến 20.
b) Viết mỗi số cho sau thành bình phương của 1 số tự nhiên: 64; 169; 196.
Đáp án:a) Bảng bình phương những số tự nhiên từ 0 đến 20
b) Dựa vào bảng ở câu a để làm câu này:
64 = 8.8 = 82
169 = 13.13 = 132
196 = 14.14 = 142
*Lưu ý: Các bạn cần nhớ những kết quả bình phương của các số từ 1 đến 20 như trên để có thể giải bài tập nhanh hơn.
Bài 59 (trang 28 sgk Toán 6 Tập 1): a) Lập bảng lập phương các số tự nhiên từ 0 đến 10.
b) Viết từng số sau thành lập phương của 1 số tự nhiên: 27; 125; 216.
Đáp án:a) Bảng lập phương những số tự nhiên từ 0 đến 10
a | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
a3 | 0 | 1 | 8 | 27 | 64 | 125 | 216 | 343 | 512 | 729 | 1000 |
b) Dựa vào bảng ở câu a để giải bài tập này:
27 = 3.3.3 = 33
125 = 5.5.5 = 53
216 = 6.6.6 = 63
*Lưu ý: các bạn cần nhớ tới kết quả lập phương của những số từ 1 đến 10 như trên để có thể giải bài tập nhanh hơn.
Bài 60 trang 28 SGK Toán 6 Tập 1
am.an = am+n
Bài 61 (trang 28 sgk Toán 6 Tập 1): Trong những số sau, số nào là lũy thừa của 1 số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng có các số có những cách viết dưới dạng lũy thừa):
8,16,20,27,60,64,81,90,100
Đáp án:Những bạn nhớ lại những kết quả ở bài tập 58 và 59 để giải bài tập này.
Những số có thể viết dưới dạng lũy thừa của 1 số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là: 8,16,27,64,81,100.
8 = 23
16 = 24 = 42
27 = 33
64 = 26 = 43 = 82
81 = 34 = 92
100 = 102
Những số 20,60,90 không thể viết được dưới dạng lũy thừa của 1 số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1.
*Lưu ý: Một số bạn viết 20 = 120, 60 = 160, ….
Cách viết này sai hoàn toàn vì 1m = 1 với mọi số tự nhiên m.
Bài 62 trang 28 SGK Toán 6 Tập 1
Với tất cả các số tự nhiên n thì:
Bài 63 trang 28 SGK Toán 6 Tập 1
+ a = a1
+ am.an = am+n.
Khi nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng những số mũ với nhau.
Bài 64 trang 29 SGK Toán 6 Tập 1
Muốn nhân những lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số sau đó cộng các số mũ với nhau.
Bài 65 (trang 29 sgk Toán 6 Tập 1): Bằng cách tính toán, em hãy cho biết số nào là số lớn hơn trong 2 số dưới đây?
a) 23 và 32; b) 24 và 42
c) 25 và 52; d) 210 và 100
Đáp án:a) 23 = 8; 32 = 9
Vì 8 < 9 vậy nên 23 < 32
b) 24 = 16; 42 = 16
Vậy nên 24 = 42
c) 25 = 32; 52 = 25
Vì 32 > 25 vậy nên 25 > 52
d) 210 = 1024
Vì 1024 > 100 vậy nên 210 > 100
Bài 66 (trang 29 sgk Toán 6 Tập 1): Đố. Ta biết 112 = 121; 1112 = 12 321.
Hãy dự đoán 11112 có giá trị bằng bao nhiêu? Kiểm tra lại dự đoán đó.
Đáp án:Ta biết rằng 112 = 121; 1112 = 12321.
Dự đoán 11112 = 1234321
Kiểm tra theo cách thực hiện phép nhân:
11112 = 1111.1111 = 1111. (1000 + 100 + 10 + 1)
= 1111.1000 + 1111.100 + 1111.10 + 1111
= 1111000 + 111100 + 11110 + 1111 = 1234321.
Như vậy kết quả dự đoán là chính xác.
* Ngoài ra ta có các kết quả như dưới đây:
111112 = 123454321
1111112 = 12345654321
11111112 = 1234567654321
111111112 = 123456787654321
1111111112 = 12345678987654321
Bài trước: Luyện tập 2 trang 25 (trang 25 sgk Toán 6 Tập 1) Bài tiếp: Luyện tập trang 28 (trang 28 sgk Toán 6 Tập 1)