Bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số (trang 37 Toán 6 Tập 2)
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 11 trang 37: Phép nhân số nguyên có những tính chất cơ bản gì?
Đáp án:Phép nhân số nguyên có các tính chất:
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Tính chất giao hoán
- Tính chất kết hợp
- Nhân với số 1
Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 11 trang 38: Hãy vận dụng tính chất cơ bản của phép nhân để tính giải các biểu thức dưới đây:
Đáp án:
Bài 73 (trang 38 SGK Toán 6 tập 2): Trong 2 câu dưới đây, câu nào đúng?
Câu thứ nhất: Để nhân 2 phân số cùng mẫu, ta nhân 2 tử số với nhau và giữ nguyên mẫu.
Câu thứ 2: Tích của 2 phân số bất kì là 1 phân số có tử là tích của 2 tử và mẫu là tích của 2 mẫu.
Đáp án:Câu thứ 2 đúng. Áp dụng quy tắc nhân 2 phân số trong trang 36 SGK Toán 6 Tập 2.
Bài 74 (trang 39 SGK Toán 6 tập 2): Điền các số thích hợp vào bảng dưới đây:
Đáp án:
Gợi ý: Thực hiện phép nhân phân số như bình thường, ngoài ra các em nên chú ý 2 tính chất, đó là:
Mọi số nhân với 1 thì luôn bằng chính nó.
Mọi số nhân với 0 thì đều bằng 0.
Bài 75 (trang 39 SGK Toán 6 tập 2): Hoàn thành bảng nhân dưới đây (chú ý rút gọn kết quả nếu có thể):
Đáp án:
Gợi ý: lấy lần lượt mỗi thừa số ở cột sau đó nhân lần lượt với mỗi thừa số ở hàng, sau đó rút gọn sau đó điền kết quả vào ô tương ứng.
Sau đây là bảng kết quả dưới đây khi đã rút gọn:
Ví dụ phép tính nhân ở hàng 2 cột 3:
Bài 76 trang 39 SGK Toán 6 Tập 2
+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
Bài 77 trang 39 SGK Toán 6 Tập 2
+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
Bài 78 (trang 40 SGK Toán 6 tập 2): Căn cứ vào tính chất kết hợp và giao hoán của phép nhân số nguyên ta có thể suy ra tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép nhân phân số.
Ví dụ. Tính chất giao hóan của phép nhân phân số:
Bằng cách tương tự em hãy suy ra tính chất kết hợp của phép nhân phân số từ tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên
Đáp án:Ta đã biết tính chất kết hợp của phép nhân là:
(a. b). c = a. (b. c)
Từ đó ta có:
(áp dụng tính chất kết hợp của số nguyên cho cả tử số và mẫu số)
Vậy
Bài 79 (trang 40 SGK Toán 6 tập 2): Đố. Tìm tên 1 nhà toán học Việt Nam thời trước.
Em hãy tính các tích dưới đây sau đó viết chữ cái tương ứng với đáp số đúng vào những ô trống. Khi đó em sẽ biết được tên của 1 nhà toán học Việt Nam nổi tiếng trong thế kỉ XV.
Đáp án:
Ta tìm được tên của nhà Toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỉ thứ XV là Lương Thế Vinh.
Bài 80 (trang 40 SGK Toán 6 tập 2): Tính:
Đáp án:
Bài 81 (trang 41 SGK Toán 6 tập 2): Tính chu vi và diện tích của 1 khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 1/8 km và chiều dài 1/4 km.
Đáp án:Chu vi hình chữ nhật bằng:
Diện tích hình chữ nhật bằng:
Bài 82 (trang 41 SGK Toán 6 tập 2): Toán vui. 1 con ong và bạn Dũng cùng xuất phát từ A để đến B. Biết rằng mỗi giây con ong đã bay được 5m và từng giờ Dũng đạp xe đi được 12km. Hỏi bạn Dũng hay con ong đến điểm B trước.
Đáp án:Ta đã biết trên cùng 1 quãng đường đi nếu ai có vận tốc nhanh hơn thì sẽ về đích trước.
Cách 1:
1 giây con ong đã bay được 5m.
1 giờ = 60p = 60.60 giây = 3600 giây.
1 giờ con ong đã bay được 5.3600 = 18000 (m) = 18km.
Vậy vận tốc của con ong là 18km/h > vận tốc của bạn Dũng.
Vậy con ong sẽ về B trước bạn Dũng.
Cách 2:
Ta có: mỗi giờ bạn Dũng đã đạp xe được 12km = 12000 m.
1 giờ = 60 phút = 3600 giây.
1 giây bạn Dũng đã đạp được:
Vậy vận tốc của bạn Dũng đạt được là
Vậy con ong về đích trước.
Bài 83 (trang 41 SGK Toán 6 tập 2): Lúc 6 giờ 50 phút Việt đi xe đạp từ A đến B với vận tốc là 15km/h. Lúc 7h 10 phút bạn Nam đã đi xe đạp từ B về đến A với vận tốc là 12 km/h. 2 bạn gặp nhau ở C vào lúc 7 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
Đáp án:Thời gian bạn Việt đi xe đạp từ A đến C là:
Quãng đường AC có độ dài là:
Thời gian bạn Nam đi xa đẹp từ B đến C là:
Độ dài quãng đường BC là:
Độ dài quãng đường AB dài là:
AB = AC + BC = 10 + 4 = 14 km
Vậy quãng đường AB dài 14 km.
Bài trước: Bài 10: Phép nhân phân số (trang 35 Toán 6 Tập 2 ) Bài tiếp: Luyện tập trang 40 (trang 40 SGK Toán 6 tập 2)