Trang chủ > Lớp 12 > Giáo án Ngữ văn 12 chuẩn > Giáo án Ngữ văn 12: Việt Bắc (Tố Hữu) - Phần 2: Tác phẩm

Giáo án Ngữ văn 12: Việt Bắc (Tố Hữu) - Phần 2: Tác phẩm

1. Kiến thức

Giúp học sinh thấy được một thời kháng chiến gian khổ nhưng hào hùng, tình đồng chí gắn bó của những người kháng chiến đối với Việt Bắc, với nhân dân và đất nước. Hiểu được bản lĩnh dân tộc mạnh mẽ không chỉ về mặt nội dung, mà cả về nghệ thuật.

2. Kĩ năng

Phân tích, trao đổi ý kiến ​​về chu trình cảm xúc của bài thơ, âm điệu, cảm xúc của người đi trong tác phẩm. Trình bày, so sánh, bàn luận về vẻ đẹp của con đường, nói về mối quan hệ trong bài thơ, về cách gọi, về hình ảnh người đi, người ở, về tình cảm cách mạng đẹp đẽ.

3. Thái độ, tư tưởng

Nhận thức được về nghĩa tình thủy chung cách mạng của con người Việt Bắc.

B. Phương tiện thực hiện

1. Giáo viên

Soạn bài và chuẩn bị tư liệu giảng dạy Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Thiết kế bài học

2. Học sinh

Đọc kĩ Sách giáo khoa và giải đáp những câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.

C. Phương pháp

- Cho học sinh đọc 1 vài đoạn phân vai

- Thảo luận

D. Hoạt động dạy & học

1. Ổn định tổ chức lớp

Sĩ số lớp:.................................

2. Kiểm tra bài cũ

- Hãy nêu chặng đường cách mạng, chặng đường thơ của Tố Hữu

- Nêu phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm

Việt Bắc nói riêng là 1 trong những nét chấm phá trong thơ Tố Hữu, thơ ca thời kháng chiến chống Pháp nói chung. Cả tác phẩm là nỗi nhớ da diết chảy dài theo năm tháng ở chiến khu Việt Bắc, rất khó khăn, nhưng hạnh phúc và hào hùng. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu tác phẩm được coi là đỉnh cao của thể thơ trữ tình chính trị Việt Nam.

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

TIẾT 25

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

* GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác phẩm.

- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm

+ GV: Gọi HS đọc phần Tiểu dẫn.

+ GV: Dựa vào Tiểu dẫn, hãy trình bày hoàn ra đời tác bài thơ?

- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sắc thái tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ?

+ GV: Gọi HS đọc đoạn thơ. Lưu ý cách đọc đúng với thơ lục bát, đọc bằng giọng tâm tình tha thiết.

+ GV: Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm cho ta biết được tâm trạng gì của các nhân vật trữ tình? Câu thơ nào tập trung nói rõ điều đó?

+ GV: Đó cũng là cuộc chia tay của những người đã từng đi qua những điều gì? Dòng nào cho em biết điều đó?

+ GV: Đọc tác phẩm, ta có cảm tưởng như đó là lời của ai?

- Thao tác 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục tác phẩm

+ GV: Diễn biến tâm trạng được thể hiện như thế nào trong tác phẩm?

+ GV: Lời hỏi và lời đáp đều nói đến những gì?

+ GV: Theo em đây có thực sự là lời của 2 nhân vật hay không? Nếu không thì là của ai?



* GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản.

- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vẻ đẹp của cảnh núi rừng và con người Việt Bắc

+ GV: Khung cảnh rừng núi Việt Bắc được miêu tả ở đoạn thơ nào? Khung cảnh hiện lên như thế nào?






+ GV: Niềm nhớ vùng nói Việt Bắc được so sánh với điều gì? Diễn tả 1 nỗi như như thế nào?



+ GV: Đoạn nào có dùng hình thức nghệ thuật gì nổi bật? Biện pháp này muốn nói lên điều gì?





+ GV: Đẹp nhất của nỗi nhớ là có sự kết hợp giữa những điều gì? Được thể hiện trong đoạn nào?

+ GV: Trình bày bức tranh tứ bình trong đoạn thơ?

+ GV: Hình tượng những con người được diễn tả như thế nào?

+ GV: Thông qua việc diễn tả đó, tác giả muốn nói điều gì?

+ GV: Trong nỗi nhớ của tác giả, người dân Việt Bắc được khắc họa với những phẩm chất cao đẹp nào? Được thể hiện trong những câu nào?



+ GV: Miêu tả hình ảnh người mẹ, nhà thơ muốn thể hiện tình cảm gì của bản thân?

+ GV: Nhà thơ còn nhớ về những tháng ngày như thế nào?

+ GV: Những tình cảm nào được biểu hiện trong các câu thơ trên?

I. Tìm hiểu chung:

1. Hoàn cảnh ra đời

- Tháng 10/1954, những người kháng chiến từ căn cứ miền núi về miền xuôi

- TW Đảng quyết định rời khỏi chiến khu Việt Bắc về lại thủ đô

- Nhân sự kiện đó, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ Việt Bắc

2. Sắc thái tâm trạng:

- Hoàn cảnh ra đời tạo nên một sắc thái tâm trạng đặc biệt:

″ Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay″

=> Đầy xúc động, bâng khuâng không diễn tả thành lời

- Đó cũng là cuộc chia tay của những người từng gắn bó:

″ Mười lăm năm ấy, thiết tha mặn nồng″

=> Có biết bao kỷ niệm

- Chuyện tình cảm cách mạng được TH thể hiện khéo léo như tâm trạng của tình yêu đôi lứa

3. Bố cục

- Diễn biến tâm trạng được tổ chức theo thể thức giao duyên trong các bài hát nổi tiếng: bên hỏi, bên đáp phối hợp nhịp nhàng

- Những câu hỏi và câu trả lời đã mở ra biết bao kỉ niệm về những cuộc kháng chiến cách mạng cũng như mệt mỏi và hào hùng, bao nỗi nhớ.

- Ngoại cảnh, thực chất là lời đối đáp, còn nội tâm là lời độc thoại, bộc lộ tâm tư, tình cảm của chính nhà thơ, của những người tham gia kháng chiến.

II. Đọc - hiểu văn bản:

1. Vẻ đẹp của cảnh núi rừng và con người Việt Bắc:

- Khung cảnh rừng núi Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp vừa chân thực vừa mơ mộng:

″ Nhớ gì như nhớ người yêu

Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương

Nhớ từng bản khói cùng sương

Sớm khuya bếp lửa người thương đi về.

Nhớ từng rừng nứa bờ tre

Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy″.

+ Niềm nhớ Việc Bắc được so sánh ″như nhớ người yêu″

=> Thể hiện nỗi nhớ thật da diết, mãnh liệt, cháy bỏng.

+ Điệp từ ″nhớ″ được đặt ở đầu câu

=> Như liệt kê ra từng nỗi nhớ cụ thể: nhớ ánh nắng ban chiều, ánh trăng buổi tối, những bản làng mờ trong sương sớm, những bếp lửa hồng trong đêm khuya, những núi rừng, sông suối mang những cái tên thân thuộc.

⇒ Niềm nhớ bao trùm khắp cả chiều không gian và thời gian.

- Đẹp nhất trong niềm nhớ là sự kết hợp giữa cảnh với người:

Ta về mình có nhớ ta

Ta về ta nhớ những hoa cùng người.

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng

Ngày xuân mơ nở trắng rừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang

Ve kêu rừng phách đổ vàng

Nhớ cô em gái hái măng một mình.

Rừng thu trăng rọi hoà bình

Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.

+ Tự nhiên Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp đa dạng và sinh động, biến đổi theo mỗi mùa:

  • Mùa xuân: ấm áp, đầy sức sống″mơ nở trắng rừng
  • Mùa hè: rực rỡ và náo nhiệt với ″rừng phách đổ vàng
  • Mùa thu: thật thanh bình, yên ả và lãng mạn: ″trăng rọi hoà bình
  • Mùa đông: cũng không kém phần rực rỡ chứ không lạnh lẽo: ″hoa chuối đỏ tươi

+ Gắn bó với thiên nhiên là những con người bình dị:

  • Người đi làm rẫy (Ngày xuân mơ nở trắng rừng)
  • Người đan nón một cách khéo léo (Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang)
  • Người đi hái măng giữa rừng tre nứa (Nhớ cô em gái hái măng một mình)

=> Với các việc làm nhỏ, họ cũng đóng góp tạo ra sức mạnh vĩ đại của cuộc kháng chiến

- Trong niềm nhớ của nhà thơ, người dân Việt Bắc hiện lên với những phẩm chất cao đẹp:

+ Hình tượng″ Hát hiu lau xám, đậm đà lòng son″

=> Họ tuy nghèo về vật chất nhưng lại giàu nghĩa cảm

+ Hình tượng người mẹ:

″ Nhớ người mẹ nắng cháy lưng

Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô″

=> Niềm nhớ xót xa về cuộc sống khó khăn của đồng bào miền núi.

+ Những ngày tháng:

″ Thương nhau chia củ sắn lùi

Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng″

=> Họ đồng cam cộng khổ, chia ngọt sẻ bùi với người cán bộ kháng chiến.

=> Âm hưởng trữ tình tạo khúc ca ngọt ngào, đằm thắm của tình yêu thương đồng chí, đồng bào, tình yêu thiên nhiên, đất nước.

TIẾT 26

Sĩ số:...................................

Thao tác 3: Cảnh vật hùng tráng của Việt Bắc trong kháng chiến, ý nghĩa của Việt Bắc trong cách mạng và cuộc chiến

+ GV: Bức họa Việt Bắc ra quân hùng vĩ được diễn tả trong đoạn nào?










+ GV: Nhận định về những hình ảnh, từ ngữ và biện pháp nghệ thuật mà tác giả dùng trong đoạn thơ?

+ GV: Các nghệ thuật trên diễn tả điều gì?

+ GV: Đoạn thơ có âm hưởng như thế nào? Nói lên được điều gì?

+ GV: Không khí chiến thắng của dân tộc được thể hiện trong các câu thơ nào?

+ GV: Nhà thơ đã kể ra những gì?












+ GV: TH còn đi sâu giải thích các cội nguồn đã tạo nên chiến thắng. Điều đó được nói trong các câu thơ nào? Những lý do đó là gì?

+ GV: Chốt lại.

+ GV: Tầm quan trọng của Việt Bắc trong cách mạng và chiến đấu được biểu hiện trong những câu nào?

+ GV: Nhà thơ đã nói lên những ý nghĩa gì của Việt Bắc?

+ GV: Trong các câu thơ cuối đoạn trích, nhà thơ còn khẳng định gì?













- Thao tác 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu nghệ thuật đặc sắc của đoạn thơ.

+ GV: Tính chất dân tộc của đoạn thơ được thể hiện như thế nào thông qua thể loại?

+ GV: Tác giả còn dùng hình thức gì của ca dao trong những câu thơ?



+ GV: ý nghĩa của hình thức tiểu đối này là gì?


+ GV: Ngôn từ trong đoạn thơ được lấy từ đâu? Nó có đặc điểm gì?


+ GV: Kể những câu thơ giàu hình ảnh?


+ GV: Các câu thơ nào theo em là giàu nhạc điệu?

+ GV: Biện pháp trùng điệp được sử dụng trong các câu thơ nào?

+ GV: Biện pháp trùng điệp đã tạo giọng điệu như thế nào cho đoạn thơ, bài thơ?

* GV hướng dẫn HS tổng kết.

+ GV: Trình bày chủ đề của đoạn thơ?

+ GV: Đoạn trích Việt Bắc có những nét nghệ thuật đặc sắc nào?

3. Cảnh vật hùng tráng của Việt Bắc trong kháng chiến, ý nghĩa của Việt Bắc trong cách mạng và cuộc chiến:

a. Cảnh vật hùng tráng của Việt Bắc trong chiến đấu:

- Bức họa Việt Bắc ra quân:

Những đường Việt Bắc của ta

Đêm đêm rầm rập như là đất rung.

Quân đi điệp điệp trùng trùng.

Ánh sao đầu súng, bạn cùng mũ nan.

Dân công đỏ đuốc từng đoàn

Bước đi nát đá, muôn tàn lửa bay.

Nghìn đêm thăm thẳm sương dày

Đèn pha bật sáng như ngày mai lên.

+ Những hình ảnh không gian rộng lớn, những từ láy (rầm rập, điệp điệp, trùng trùng), biện pháp so sánh (như là đất rung), cường điệu (bước chân nát đá), biện pháp đối lập (Nghìn đêm … > < … mai lên), những động từ (rầm rập, đất rung, lửa bay)

=> Miêu tả không khí hào hùng của cuộc kháng chiến chống Pháp: Khí thế sôi nổi của lực lượng tham gia, hoạt động sôi nổi……

+ Âm hưởng hùng tráng, hào hùng của bài thơ

=> Thể hiện sức mạnh của toàn dân tộc hiên ngang chiến đấu vì độc lập, tự do của Đất nước

- Dân tộc này đã vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách, hy sinh để làm nên những điều kỳ diệu:

+ ″ Tin vui thắng trận trăm miền.

Hoà Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về

Vui từ Đồng Tháp, An Khê,

Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng″

+ ″ Ai về ai có nhớ không?

Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng

Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng

Nhớ từ Cao - Lạng, nhớ sang Nhị Hà…″

=> Liệt kê các chiến công gắn với những địa danh lịch sử

- TH còn đi sâu giải thích những nguồn gốc đã làm nên chiến thắng:

+ Là sức mạnh của lòng căn thù giặc: ″ Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai″

+ Là sức mạnh của nghĩa tình thuỷ chung: ″ Mình đây ta đó đắng cay ngọt bùi″

+ Sức mạnh của tinh thần đoàn kết:

″ Nhớ khi giặc đến giặc lùng

Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.

Núi giăng thành luỹ sắt dày,

Rừng che bộ đội rừng vây quân thù.

Mênh mông bốn mặt sương dày,

Đất trời ta cả chiến khu một lòng″

→ Khối đại đoàn kết toàn dân (″Đất trời ta cả chiến khu một lòng″), sự liên kết, gắn bó giữa con người với tự nhiên (Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây): chúng đã tạo thành hình ảnh một "đất nước đứng lên" tiêu diệt kẻ thù.

b. Tầm quan trọng của Việt Bắc trong cách mạng và chiến đấu:

- ″ Mình về, có nhớ núi non,

Nhớ khi kháng Nhật, thuở còn Việt Minh.

Mình đi mình có nhớ mình,

Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa. ″

+ Việt Bắc là quê hương của cách mạng, là căn cứ địa vững chắc, đầu não của cuộc chiến đấu, là nơi gửi gắm niềm tin yêu và hy vọng của người dân Việt Nam yêu nước

+ Việt Bắc là chiến khu kiên cường, nơi hun đúc sức chiến đấu, là cái nôi của những địa danh còn mãi trong lịch sử các dân tộc

- ″ Ở đâu u ám quân thù,

Nhìn lên Việt Bắc: Cụ Hồ sáng soi

Ở đâu đau đớn giống nòi,

Trông về Việt Bắc mà nuôi chí bền.

Mười lăm năm ấy, ai quên

Quê hương Cách mạng dựng nên cộng hoà″

+ Khẳng định Việt Bắc là nơi có ″ Cụ Hồ sáng soi″, có ″Trung ương chính phủ luận bàn việc công″

+ Khẳng định tình yêu, thủy chung son sắt của đất nước Việt Bắc bằng những vần thơ chân chất, giản dị mà thân thương

4. Nghệ thuật đậm đà tính dân tộc:

a. Về thể loại:

- Cấu tứ bài thơ là cấu tứ ca dao với hai nhân vật trữ tình ″ta″ và ″mình″, người ra đi, người ở lại đối đáp nhau.

- Sử dụng kiểu tiểu đối của ca dao:

+ ″ Mình về rừng núi nhớ ai,

Trám bùi để rụng, / măng mai để già. ″

+ ″ Điều quân chiến dịch thu đông,

Nông thôn phát động, / giao thông mở đường. ″

=> ý nghĩa:

+ Nhấn mạnh ý

+ Tạo nhịp thơ uyển chuyển, cân xứng, hài hoà

+ Lời thơ dễ nhớ, dễ thuộc, cân xứng hài hoà.

b. Về ngôn ngữ:

- Dùng những từ ngữ rất mộc mạc, giản dị nhưng cũng rất sinh động để tái hiện một thời đại cách mạng và kháng chiến đầy gian nan thử thách nhưng đầy nghĩa tình.

- Từ ngữ giàu hình ảnh cụ thể:

″ Nghìn đêm thăm thẳm sương dày″

″ Nắng trưa rực rỡ sao vàng″

+ Từ ngữ giàu nhạc điệu:

Chày đêm nện cối đều đều suối xa″

″ Đêm đêm rầm rập như là đất rung″

- Vận dụng nhuần nhuyễn biện pháp trùng điệp của dân gian:

+ ″ Mình về, mình có nhớ ta″

″ Mình về, có nhớ chiến khu″

+ ″ Nhớ sao lớp học i tờ″

″ Nhớ sao ngày tháng cơ quan″

″ Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều″

=> Là giọng điệu trữ tình thiết tha, êm ái, ngọt ngào như giai điệu lời ru, đưa ta vào thế giới của kỷ niệm và tình nghĩa thuỷ chung.

III. TỔNG KẾT:

Ghi nhớ (SGK)

- Qua nỗi nhớ của người cán bộ kháng chiến đối với chiến khu Việt Bắc, nhà thơ đã thể hiện tình cảm sâu nặng giữa người cán bộ kháng chiến trong chiến tranh Việt Bắc. Đồng thời ca ngợi vẻ đẹp của cảnh vật và con người Việt Bắc, đề cao chủ nghĩa yêu nước và khí phách anh hùng.

- Đoạn trích Việt Bắc mang đậm bản sắc dân tộc từ hình thức nghệ thuật đến nội dung tình cảm. Việt Bắc là bài thơ tiêu biểu cho nhiều mặt trong hồn thơ và phong cách thơ TH

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố

- Cảnh đẹp của tự nhiên và người dân Việt Bắc qua niềm nhớ của người ra đi.

- Khung cảnh Việt Bắc cách mạng, Việt Bắc anh hùng

- Tính dân tộc của đoạn thơ

5. Dặn dò

- Học thuộc lòng đoạn trích.

- Chuẩn bị bài mới