Trang chủ > Lớp 12 > Giải BT Hóa học 12 nâng cao > Bài 55: Bài thực hành 9: Chuẩn độ dung dịch - Giải BT Hóa học 12 nâng cao

Bài 55: Bài thực hành 9: Chuẩn độ dung dịch - Giải BT Hóa học 12 nâng cao

1. Chuẩn bị dụng cụ

- Rửa sạch và tráng pipet và buret.

- Tập lấy đúng 10ml nước cất bằng pipet vào bình tam giác.

- Lấy đầy nước cất vào buret và thử chuẩn độ theo hướng dẫn của giáo viên.

2. Chuẩn độ dung dịch HCl

- Tiến hành TN:

+ Dùng pipet lấy 25ml dung dịch HCl cho vào bình tam giác, thêm 1 lượng nhỏ phenolphtalein làm chất chỉ thị.

+ Cho dung dịch chuẩn NaOH 0,2M vào đầy buret lấy vạch số 0.

+ Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl.

- Xác định điểm tương đương và tính toán:

Thời điểm bắt đầu xuất hiện màu hồng rất nhạt chính là điểm tương đương.

Tại điểm đó lượng NaOH đã phản ứng đo được là 11,5ml.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Bài 55: Bài thực hành 9: Chuẩn độ dung dịch ảnh 1

Lưu ý: Nồng độ dung dịch chuẩn (NaOH) và thể tích các chất được lấy làm thí nghiệm tùy thuộc vào số liệu thực tế làm tại phòng thí nghiệm. Các số liệu trên chỉ là ví dụ để tính toán.

3. Chuẩn độ dung dịch FeSO4 bằng dung dịch chuẩn KMnO4 trong môi trường H2SO4

- Tiến hành Thí nghiệm:

+ Dùng pipet lấy 10ml dd FeSO4 cho vào bình tam giác, thêm vào bình 10ml dung dịch H2SO4 loãng.

+ Cho dung dịch chuẩn KMnO4 0,02M vào đầy buret.

+ Xác định nồng độ mol của dung dịch FeSO4.

- Xác định điểm tương đương và tính toán:

Điểm tương đương là thời điểm dung dịch bắt đầu xuất hiện màu tím rất nhạt.

Tại điểm đó lượng KMnO4 đã phản ứng đo được là 20,5ml.

5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O

Bài 55: Bài thực hành 9: Chuẩn độ dung dịch ảnh 2

Lưu ý: Các số liệu trên chỉ là ví dụ để tính toán, số liệu thực tế tùy thuộc vào nồng độ mỗi hóa chất được lấy tại mỗi phòng thí nghiệm.