Bài 47: Bài thực hành 7: Tính chất hóa học của crom, sắt, đồng và những hợp chất của chúng - Giải BT Hóa học 12 nâng cao
Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của kali đicromat K2Cr2O7
- Tiến hành Thí nghiệm:
+ Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dung dịch K2Cr2O7
+ Thêm dần từng giọt dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 tới khi có hiện tượng đổi màu.
- Hiện tượng: Dung dịch màu cam trong ống nghiệm nhạt dần và xuất hiện màu vàng nhạt.
- Giải thích: K2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh nên đã oxi hóa Fe2+ thành Fe3+(màu vàng) và giảm nồng độ K2Cr2O7 nên màu cam nhạt dần.
Phương trình hóa học:
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 +7H2O.
Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của hidroxit sắt
- Tiến hành Thí nghiệm:
+ Rót vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml nước cất.
+ Ống 1: Hòa tan 1 ít FeSO4;
+ Ống 2: Hòa 1 ít Fe2(SO4)3
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch NaOH.
+ Quan sát sau đó, dùng đũa thủy tinh lấy nhanh kết tủa vừa tạo thành cho vào 2 ống nghiệm khác. Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào mỗi ống nghiệm.
- Hiện tượng:
+ Khi cho NaOH vào 2 ống nghiệm:
Ống 1: Xuất hiện kết tủa trắng xanh.
Ống 2: Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
+ Khi nhỏ dung dịch HCl vào 2 mẫu kết tủa thu được, 2 mẫu đều tan.
Ống nghiệm chứa Fe (OH)2 tan tạo dung dịch màu xanh nhạt.
Ống nghiệm chứa kết tủa Fe (OH)3 tan tạo dung dịch màu vàng nâu.
- Giải thích: Khi cho NaOH vào 2 ống nghiệm, xuất hiện kết tủa do xảy ra phản ứng trao đổi giữa 2 muối sắt với dd NaOH. Cả 2 kết tủa có tính bazo nên đều tan trong HCl tạo dung dịch có màu của muối Fe2+ và Fe3+.
Phương trình hóa học:
FeSO4 + 2NaOH → Fe (OH)2 + Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe (OH)3 + 3Na2SO4
Fe (OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
Fe (OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối sắt
- Tiến hành Thí nghiệm:
+ Cho vào ống nghiệm 2ml dung dịch FeCl3
+ Nhỏ dần dần dung dịch KI vào ống nghiệm.
- Hiện tượng: Dung dịch chuyển dần từ màu vàng sang màu nâu.
- Giải thích: Fe3+ có tính oxi hóa nên đã oxi hóa I- thành I2 (màu vàng nâu).
PTHH:
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng
- Tiến hành Thí nghiệm:
+ Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống vài mảnh đồng.
+ Ống 1: Cho thêm 1ml dung dịch H2SO4;
+ Ống 2: Thêm 1ml dung dịch H2SO4 đặc;
+ Ống 3: Thêm 1 ml dung dịch HNO3.
+ Quan sát hiện tượng sau đó đun nóng nhẹ cả 3 ống nghiệm.
- Hiện tượng:
+ Trước khi đun nóng
Ống 1 và ống 2, không có hiện tượng gì xảy ra.
Ống 3: Có khí không màu thoát ra bị hóa nâu ngoài không khí và dung dịch có màu xanh.
+ Khi đun nóng
Ống 1: Không có hiện tượng gì
Ống 2: Có khí không màu thoát ra.
Ống 3: Có khí không màu thoát ra bị hóa nâu ngoài không khí và dung dịch có màu xanh.
- Giải thích và viết phương trình hóa học:
Ống 1: Do Cu không tác dụng với H2SO4 loãng nên trước và sau khi đun nóng vẫn không có hiện tượng.
Ống 2: Cu không tác dụng trong H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường nhưng bị oxi hóa khi đun nóng.
Ống 3: Cu bị oxi hóa trong HNO3 ngay ở nhiệt độ thường, sinh ra khí NO không màu bị oxi hóa trong không khí tạo NO2 (màu nâu)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu (NO3)2 + 2NO + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
Bài trước: Bài 46: Luyện tập: Tính chất của đồng và hợp chất của đồng. Sơ lược về các kim loại Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb - Giải BT Hóa học 12 nâng cao Bài tiếp: Bài 48: Nhận biết một số cation trong dung dịch - Giải BT Hóa học 12 nâng cao