Trang chủ > Lớp 12 > Giải BT Hóa học 12 nâng cao > Bài 30: Kim loại kiềm thổ - Giải BT Hóa học 12 nâng cao

Bài 30: Kim loại kiềm thổ - Giải BT Hóa học 12 nâng cao

Bài 1 (trang 161 sgk Hóa 12 nâng cao): So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có:

A. bán kính nguyên tử lớn hơn và độ âm điện lớn hơn.

B. bán kính nguyên tử lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn.

C. bán kính nguyên tử nhỏ hơn và độ âm điện nhỏ hơn.

D. bán kính nguyên tử nhỏ hơn và độ âm điện lớn hơn

Bài giải:

Đáp án đúng là: B

So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có bán kính nguyên tử lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn.

Bài 2 (trang 161): Điều chế kim loại Mg bằng cách điện phân MgCl2 nóng chảy, phản ứng nào xảy ra ở catot (cực âm)?

A. Mg → Mg2+ + 2e

B. Mg2+ + 2e → Mg

C. 2Cl- → Cl2 + 2e

D. Cl2 + 2e → 2Cl-

Bài giải:

Đáp án đúng là: B

Điều chế kim loại Mg bằng cách điện phân MgCl2 nóng chảy, phản ứng xảy ra ở catot (cực âm) là: Mg2+ + 2e → Mg.

Bài 3 (trang 161): Các đại lượng hoặc tính chất sau đây của kim loại kiềm thổ biến đổi như thế nào khi diện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần?

a. Bán kính nguyên tử

b. Năng lượng ion hóa

c. Thế điện cực chuẩn Eo

d. Tính khử.

Bài giải:

Khi điện tích hạt nhân tăng, số lớp electron tăng dần dẫn đến bán kính nguyên tử tăng dần. Khoảng cách giữa hạt nhân với electron lớp ngoài cùng tăng làm cho lực hút của hạt nhân với electron giảm. Electron dễ bị bứt ra khỏi nguyên tử (dễ nhường đi) ⇒ Tính khử tăng dần

Năng lượng ion hóa giảm dần

Thế điện cực chuẩn giản dần

Bài 4 (trang 161): Nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có những nguyên tố Ba, Be, Ca, Ma, Sr.

a. Hãy viết các cặp oxi hóa - khử của các nguvên tố này và sắp xếp theo chiều thế điện cực chuẩn tăng dần.

b. Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của hai nguyên tố tùy chọn.

c. Tại sao các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là +2 mà không là +1 hoặc +3?

Bài giải:
a.
Ba2+/BaSr2+/SrCa2+/CaMg2+MgBe2+/Be
Eo(V) -2,9-2,89-2,87-2,37-1,85

b. Be (Z= 4): 1s22s2

Mg (Z = 12): 2s22s22p63s2

c. Do lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ là ns2. Giá trị ion hóa I2 không khác nhiều so với I1 và nhỏ hơn nhiều so với I3 nên các kim loại kiềm thổ chỉ thể hiện số oxi hóa duy nhất là +2, không có số oxi hóa +1; +3.

Bài 5 (trang 161): Năng lượng ion hóa và thế điện cực chuẩn của các kim loại kiềm thổ liên quan như thế nào đến tính khứ của kim loại này?

Bài giải:

Kim loại càng dễ nhường electron (năng lượng để bứt electron ra khỏi nguyên tử thấp) tức là có năng lượng ion hóa thấp thì tính khử càng mạnh, thế điện cực chuẩn càng âm.

Năng lượng ion hóa thấp ⇔ tính khử mạnh.

Thế điện cực chuẩn thấp ⇔ tính khử mạnh.

Bài 6 (trang 161): Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của kim loại kiềm thổ?

A. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của năng lượng ion hóa.

B. Tính khử của kim loại tăng theo chiều giảm của năng lượng ion hóa.

C. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của thế điện cực chuẩn.

D. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của độ âm điện.

Bài giải:

Đáp án đúng là: B

Câu diễn tả đúng tính chất của kim loại kiềm thổ là "Tính khử của kim loại tăng theo chiều giảm của năng lượng ion hóa. "

Bài 7 (trang 161): Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, thu được 6,11 lít khí H2 (25oC và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.

Bài giải:

Ta có:
Giải bài 7 trang 161 SGK Hóa 12 nâng cao ảnh 1

Gọi kim loại kiềm thổ là cần tìm là R. Ta có PTPƯ như sau:

R + 2H2O → R (OH)2 + H2

MR = 10/0,25 = 40

⇒ R là canxi (Ca).