Giáo án Ngữ văn 12: Phong cách ngôn ngữ khoa học
1. Kiến thức
- Giúp cho học sinh hiểu được định nghĩa ngôn ngữ khoa học (phạm vi sử dụng, các loại văn bản) và phong cách ngôn ngữ khoa học (các đặc điểm để nhận biết và phân biệt trong sử dụng ngôn ngữ).
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng lĩnh hội, phân tích và tạo lập các văn bản khoa học (thuộc các ngành khoa học trong chương trình THPT). Trình bày và trao đổi về đặc điểm của phong cách ngôn ngữ khoa học
3. Thái độ, tư tưởng
- Phân tích và đối chiếu các tài liệu để tìm hiểu về phong cách ngôn ngữ khoa học, các loại văn bản khoa học.
B. Phương tiện thực hiện
1. Giáo viên
SGK Ngữ văn 12 – tập I
Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập I
2. Học sinh
SGK Ngữ văn 12 – tập I, vở soạn, vở ghi.
C. Phương pháp
Tìm hiểu những ví dụ thực tế về hai khía cạnh: kiểu và kiểu văn bản ngôn ngữ khoa học, khái niệm và đặc điểm của phong cách ngôn ngữ khoa học.
Liên hệ với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt hay phong cách nghệ thuật ngôn ngữ để thấy được sự đối lập ba đặc điểm của phong cách ngôn ngữ khoa học.
D. Hoạt động dạy & học
1. Ổn định tổ chức lớp
Sĩ số lớp:..................
2. Kiểm tra bài cũ
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống nghĩa là như thế nào?
- Cách thức để làm một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống?
- Phân tích các luận điểm trong dàn ý của đề bài Bài 2 phần Luyện tập?
3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta được gặp và sử dụng nhiều kiểu ngôn ngữ. Có một số ngôn ngữ. Trong số đó có phong cách ngôn ngữ khoa học. Vậy ngôn ngữ khoa học là loại ngôn ngữ nào? Đặc điểm của nó là gì? Mọi thứ sẽ được giải đáp trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
---|---|
TIẾT 13 |
|
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới. - Thao tác 1: Tìm hiểu những loại văn bản khoa học + GV: Gọi ba học sinh lần lượt đọc ba đoạn trích từ ba văn bản khoa học. + HS 1: Đọc đoạn văn a + HS 2: Đọc đoạn văn b + HS 3: Đọc đoạn văn c + GV: 3 đoạn trích trên đều nói đến các vấn đề khoa học. Nhưng khác nhau về mức độ và phạm vi sử dụng như thế nào?
+ GV: Vậy, các văn bản trên là thuộc những loại văn bản khoa học nào? |
I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học: 1. Tìm hiểu ngữ liệu: - Về mức độ: + Đoạn văn a: chuyên sâu + Đoạn văn b: phù hợp với học sinh THPT + Đoạn văn c: phổ cập - Về phạm vi sử dụng: + Đoạn văna: những người có trình độ chuyên môn sâu + Đoạn văn b: trong nhà trường + Đoạn văn c: mọi người
- Các loại văn bản khoa học: + Đoạn văn a: Văn bản khoa học chuyên sâu + Đoạn văn b: Văn bản khoa học giáo khoa + Đoạn văn c: Văn bản khoa học phổ cập |
- Thao tác 2: Tìm hiểu định nghĩa ngôn ngữ khoa học. + GV: Qua các ngữ liệu đã phân tích, em hiểu ngôn ngữ khoa học là gì? + GV: Ngôn ngữ khoa học có các dạng nào? Lấy thí dụ một số loại văn bản khoa học của mỗi dạng? |
2. Ngôn ngữ khoa học: - Ngôn ngữ khoa học: Là ngôn ngữ được sử dụng ở các văn bản khoa học, tại phạm vi giao tiếp về những vấn đề khoa học. - Các dạng: + Dạng viết: báo cáo khoa học, luận văn, luận án, SGK, sách phổ biến khoa học… + Dạng nói: giảng bài, nói chuyện khoa học, thảo luận - tranh luận khoa học... |
GV hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của ngôn ngữ khoa học. - Thao tác 1: Tìm hiểu về khái quát, trừu tượng của ngôn ngữ khoa học. + GV: Căn cứ vào tài liệu thực tế và chú giải SGK, hãy cho biết tính khái quát trừu tượng của ngôn ngữ khoa học được thể hiện qua các phương tiện ngôn ngữ như thế nào? + HS: Trả lời. |
II. Đặc trưng của ngôn ngữ khoa học. 1. Tính khái quát, trừu tượng: - Ngôn ngữ khoa học sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học: Các từ chuyên môn được sử dụng trong tất cả các ngành khoa học và chỉ được sử dụng để diễn đạt các khái niệm khoa học - Kết cấu văn bản: khái quát (các chủ đề khoa học được trình bày từ lớn đến nhỏ, từ trên xuống dưới, từ khái quát đến cụ thể) |
- Thao tác 2: Tìm hiểu về lí trí, logic của ngôn ngữ khoa học. + GV: Qua các tài liệu thực tế và phần bình giảng trong sách giáo khoa, em hiểu tính logic của ngôn ngữ khoa học được thể hiện bằng các phương tiện ngôn ngữ như thế nào? + HS: Trả lời. |
2. Tính lí trí, logic: Ngôn ngữ: chỉ dùng một nghĩa, không dùng các biện pháp tu từ. Câu: hẹp, nhất quán, là một đơn vị thông tin, cú pháp chuẩn. Kết cấu bài văn: câu văn mạch lạc, chặt chẽ. Toàn bộ văn bản trình bày một lập luận hợp lý. |
- Thao tác 3: Tìm hiểu về mặt khách quan, phi cá thể hoá của ngôn ngữ khoa học + GV: Qua những tài liệu thực tế và những nhận xét trong sách giáo khoa, anh / chị tiếp cận tính khách quan và nhân cách hóa của ngôn ngữ khoa học được thể hiện qua các phương tiện ngôn ngữ như thế nào? + HS: Trả lời |
3. Tính khách quan, phi cá thể: - Câu văn của văn bản khoa học: có sắc thái trung hoà, ít cảm xúc - Khoa học có tính chất khái quát cao nên ít có những biểu đạt có tính chất cá nhân |
+ GV: Gọi 1 học sinh đọc to phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa |
|
TIẾT 14 Sĩ số: .................... |
|
* Hoạt động 3: Hoạt động thực hành. - Thao tác 1: Luyện tập Bài tập 1 + GV: Nội dung thông tin là gì? + HS: Trả lời + GV: Thuộc loại văn bản nào? + HS: Trả lời + GV: Tìm các thuật ngữ khoa học được sử dụng trong văn bản? + HS: Trả lời
|
III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX - Nội dung thông tin: + Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá + Quá trình phát triển và kết quả chủ yếu của từng thời kỳ + Đặc trưng cơ bản của văn học giai đoạn 1945 - 1975 và 1975 đến hết TK XX. Thuộc loại văn bản: chuyên ngành Khoa học xã hội và con người, hay chuyên ngành Ngôn ngữ học, ngôn ngữ khoa học trong văn bản có nhiều đặc điểm: + Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học + Cấu trúc của văn bản nhất quán, chặt chẽ: có hệ thống tiêu đề lớn và nhỏ, các phần và đoạn văn rõ ràng |
- Thao tác 2: Luyện tập bài tập 2 + GV: Cho ví dụ về đoạn thẳng và chia nhóm cho học sinh thảo luận các từ còn lại + HS: Trình bày |
2. Bài tập 2: Ví dụ: Đoạn thẳng - Thông thường: là đoạn không cong queo, gãy khúc - Toán học: Đoạn ngắn nhất nối hai điểm với nhau |
- Thao tác 3: Luyện tập bài tập 3 + GV: Tính lí trí và logic của văn bản được thể hiện ở những phương diện nào? + HS: Trả lời |
3. Bài tập 3: - Thuật ngữ: khảo cổ, người vượn, hạch đá, mảnh tước, rìu tay, di chỉ, công cụ đá… - Tính lí trí và tính logic biểu hiện ở lập luận: + Câu đầu tiên trình bày luận điểm + Các câu còn lại: nêu các lập luận, chứng cứ thực tế |
Hoạt động 4. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG + GV: Hướng dẫn HS làm bài 4. |
4. Bài tập 4: - Lưu ý: Cần đảm bảo: + Tính thống nhất về nội dung: các câu cần tập trung vào chủ đề ″ sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường sống″ và triển khai làm rõ chủ đề đó + Các câu kết nối với nhau và có quan hệ lập luận chặt chẽ + Từng câu, từng từ phải đúng về nghĩa, về phong cách khoa học. - Đoạn văn: Hoàn thiện. |
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố
- Ngôn ngữ khoa học là gì? Có những loại văn bản khoa học nào?
- Những đặc điểm cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học là gì?
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới
Bài trước: Giáo án Ngữ văn 12: Nghị luận về một hiện tượng đời sống Bài tiếp: Giáo án Ngữ văn 12: Viết bài làm văn số 2: Nghị luận xã hội (Làm ở nhà)