Trang chủ > Lớp 12 > Giáo án Ngữ văn 12 chuẩn > Giáo án Ngữ văn 12: Phát biểu tự do

Giáo án Ngữ văn 12: Phát biểu tự do

1. Kiến thức

Nắm được những hiểu biết sơ bộ về phát biểu tự do.

Hiểu được một số yêu cầu và nguyên tắc về phát biểu tự do.

2. Kĩ năng

Qua tình huống cụ thể trong đời sống biết chọn đè tài phát biểu tự do, xây dựng đoạn văn ngắn để phát biểu chủ đề đã lựa chọn.

3. Thái độ, tư tưởng

Hình thành việc vận dụng được những kiến thức và kĩ năng đó vào công việc phát biểu tự do về 1 đề tài mà em thấy hứng thú và có mong muốn trao đổi với người nghe.

B. Phương tiện thực hiện

1. Giáo viên

Soạn bài và chuẩn bị tài liệu để giảng dạy sách giáo khoa, sách giáo viên, Thiết kế bài học

2. Học sinh

Đọc kĩ sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở phần hướng dẫn học bài

C. Phương pháp

Cho học sinh trao đổi phát huy tính chủ động tích cực của học sinh, cho học sinh hình dung được tình huống, khai thác vốn sống vốn hiểu biết để có thể phát biểu tự do.

D. Hoạt động dạy & học

1. Ổn định tổ chức lớp

Sĩ số lớp:................................

2. Kiểm tra bài cũ

Trình bày yêu cầu vận dụng ngôn ngữ, sử dụng và kết hợp các dạng câu, xác định giọng điệu trong văn nghị luận.

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm

Trong quá trình sống, học tập và làm việc, con người ta có rất nhiều thứ mà mình đam mê (hoặc bắt buộc phải học) Kiến thức là vô tận nhưng hiểu biết của mỗi người là có hạn nên sự chia sẻ và được sẻ chia là điều quan trọng nhất. bạn thường gặp: ″ Con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội″. Như vậy, tự do ngôn luận vừa là nhu cầu (muốn người khác lắng nghe mình) vừa là yêu cầu (muốn người khác lắng nghe mình nói). Nhờ quyền tự do ngôn luận, con người hiểu người khác và chính mình và hiểu cuộc sống hơn.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

Tìm hiểu định nghĩa phát biểu tự do

GV: Hãy nêu ví dụ về phát biểu tự do?

Trong cuộc sống, có những lúc con người ta phát biểu ý kiến ​​mà không được chuẩn bị kỹ càng, có là phát biểu tự do?

GV: Phát biểu tự do là gì?

Tìm hiểu nhu cầu thôi thúc con người phát biểu tự do?

GV: Phát biểu tự do xuất phát từ nhu cầu nào thôi thúc?

GV: Để phát biểu tự do cần phải như thế nào?

Tìm hiểu những yếu tố giúp phát biểu tự do thành công

GV: Để phát biểu tự do thành công ta cần những yếu tố nào?

GV: Câu hỏi 3 trong sách giáo khoa chọn phương án nào là hợp lý? (trừ phương án d không chọn)

GV: Tưởng tượng tình huống để phát biểu tự do, để phát biểu tự do phải chuẩn bị những gì?

Hoạt động 3. Thực hành

- Phát biểu về cách ăn mặc và vẽ đầu tóc học sinh trung học.

- Giáo viên chia học sinh thành từng nhóm, học sinh nói một cách thoải mái và tự do.

Hoạt động 4. Ứng dụng

Cô giáo đề cập đến một số chủ đề thường xuất hiện tình cờ trong giao tiếp của học sinh trong phạm vi lớp học, nhóm, nhóm như: thời trang, tình bạn, tình yêu, kỉ niệm học trò, internet, phương pháp học tập, vấn đề trong mối quan hệ với thầy cô, bạn bè, gia đình, thăm quan, du lịch. ..

Giáo viên yêu cầu học sinh lựa chọn đề tài để luyện nói.

1. Khái niệm

a. Ví dụ: nêu vd về phát biểu tự do như:

- Quan điểm chọn người yêu.

- Cảm xúc của mình khi dự sinh nhật, đi chơi, dự tiệc, khi xem phim, hội họp, thi hoa hậu. Hoặc ý kiến ​​của bạn về cách ăn mặc…

b. Khái niệm: Quyền tự do ngôn luận là một hình thức phổ biến trong cuộc sống, trong đó người nói có thể nhiệt tình trình bày ý kiến ​​của mình với khán giả, những ý kiến ​​hoàn toàn không được chuẩn bị trước

* Phát biểu tự do khác với phát biểu theo chủ đề:

- Người nói tự tìm đề tài nội dung phát biểu.

- Đề tài ND đó có thể nảy sinh bất ngờ, ngẫu nhiên ngoài dự tính.

2. Các nhu cầu thôi thúc con người phát biểu tự do:

- Quyền tự do ngôn luận bắt nguồn từ các tình huống ở cuộc sống:

Khi ai đó đánh thức một kỉ niệm, một tình cảm mà trái tim người nói đã từng ấp ủ

Một suy nghĩ, một bài học, một trăn trở cho cuộc sống... ai đó đã gợi ý.

* Để phát biểu tự do cần:

- Bạn phải sống trọn vẹn để tìm ra chủ đề và nội dung của quyền tự do ngôn luận.

- Ta phải tích lũy và làm giàu vốn sống, vốn hiểu biết đúng đắn của nó.

3. Những yếu tố giúp phát biểu tự do thành công

- Quan tâm và hiểu biết về chủ đề tôi đang nói đến.

- Giữ chủ đề, không xa đề, lạc đề.

- Thực hành lên ý tưởng và sắp xếp chúng một cách nhanh chóng.

- Cần lưu ý tới người nghe, tập trung vào những nội dung mới và hấp dẫn, giải trí để họ thích nghi theo thời gian.

Hãy bày tỏ ý kiến ​​của mình bằng một vài câu, một vài đoạn văn, không nhất thiết phải đưa ra một bài văn đầy đủ.

4. Tưởng tượng tình huống để phát biểu tự do:

Ví dụ:

- Vấn đề sành điệu ở thanh niên học sinh.

- Vấn đề thi hoa hậu ở Việt Nam

- Việc chọn nghề của học sinh sau khi tốt nghiệp THPT.

* Để phát biểu tự do cần:

- Chọn đề tài

- Nguyên nhân tại sao.

- Phác thảo các ý cơ bản, sắp xếp ý.

- Làm sao để thu hút sự chú ý của người nghe (xem sách giáo khoa trang 164 tất cả các ý đã nêu).

=> Ghi nhớ trang 164.

5. Luyện tập:

- Phát biểu tự do về cách ăn mặc và đầu tóc của học sinh trung học phổ thông ngày nay.

Học sinh chia thành từng nhóm, học sinh phát biểu tự nhiên, thoải mái.

Học sinh chủ động chia nhóm, chọn nhóm, chủ đề trong quá trình thực hành nói.

Học sinh chọn lựa đề tài, giao tiếp theo nhóm, ghi âm lại màn thảo luận này.

Học sinh cả lớp nghe lại phần ghi âm cuộc trao đổi của một số nhóm.

Học sinh trao đổi thêm về phương thức giao tiếp, điều chỉnh các nét cần thiết.

Hoạt động 5. Bổ sung

4. Củng cố

Định nghĩa phát biểu tự do; các yếu tố làm cho phát biểu tự do thành công.

5. Dặn dò

- Học bài cũ.

- Chuẩn bị bài mới.