Trang chủ > Lớp 12 > Giáo án Ngữ văn 12 chuẩn > Giáo án Ngữ văn 12: Phong cách ngôn ngữ hành chính

Giáo án Ngữ văn 12: Phong cách ngôn ngữ hành chính

1. Kiến thức

Hiểu rõ các đặc trưng của ngôn từ sử dụng trong văn bản hành chính để phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác: ngôn ngữ chính trị, khoa học, nghệ thuật...

2. Kĩ năng

Hình thành kĩ năng hoàn thiện văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nước hoặc có thể tự viết các văn bản thông dụng như: đơn, biên bản, tờ trình... khi có nhu cầu

3. Thái độ, tư tưởng

- Hình thành khái niệm cũng như sự thích ứng của các khái niệm và quy tắc dùng ngôn ngữ trong văn bản hành chính

4. Định hướng phát triển năng lực

Năng lực chung: kỹ năng giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản, cảm thụ cái đẹp

Năng lực đặc biệt: kỹ năng giao tiếp tiếng Việt.

B. Phương tiện thực hiện

1. Giáo viên

Soạn bài và chuẩn bị tài liệu để giảng dạy sách giáo khoa, sách giáo viên, Thiết kế bài học

2. Học sinh

Đọc kĩ sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở phần hướng dẫn học bài

C. Phương pháp

Phát vấn, thảo luận kết hợp với thực hành.

D. Hoạt động dạy & học

1. Ổn định tổ chức lớp

Sĩ số lớp:..............................

2. Kiểm tra bài cũ

Không

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm

Khi soạn thảo các văn bản hành chính như Ví dụ, khi viết giấy phép đi học, đơn xin việc, sơ yếu lý lịch,... học sinh thường nhầm lẫn và mắc rất nhiều lỗi. Để hướng dẫn học sinh kiến ​​thức và kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong văn bản hành chính, các em sẽ đến với bài Phong cách ngôn ngữ hành chính.

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

TIẾT 91

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản hành chính và ngôn ngữ hành chính.

- B1: Mời một học sinh đọc những văn bản trong sách giáo khoa. Học sinh đọc 3 văn bản sách giáo khoa, cả lớp nghe.

- B2: Giáo viên gợi ý học sinh phân tích các văn bản trên

+ Nhận xét về mục đích giao tiếp của ba văn bản đó?

- Học sinh thảo luận theo nhóm nhỏ và trình bày những nhận xét trước lớp.

+ Điểm giống và khác nhau giữa các văn bản đó?

+ Ngôn từ sử dụng trong ba văn bản có nét gì nổi bật?

- B3: Hướng dẫn học sinh phân tích đặc trưng ngôn ngữ hành chính

Trình tự của 1 đơn xin phép sẽ viết như thế nào?

Nhận xét về kiểu trình bày, từ ngữ, ngữ pháp trong đơn? - Khác với phong cách nghệ thuật ở điểm gì?

- Giáo viên tổng kết lại ý chính.

I. Văn bản hành chính và ngôn ngữ hành chính:

1. Văn bản hành chính

a. Ngữ liệu (sách giáo khoa)

- Văn 1: Nghị định của chính phủ

- Văn 2: Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT

- Văn 3: Đơn xin học nghề.

b.Nhận xét:

- Giống nhau:

Nét khuôn mẫu; ngôn ngữ hành chính; mục đích giao tiếp (đều được sử dụng ở các cơ quan nhà nước, các đoàn thể từ trung ương đến địa phương như: pháp lệnh, nghị quyết, công văn, đơn từ, văn bằng, hợp đồng, hóa đơn, hiệp định... )

- Khác nhau:

Nhân vật giao tiếp; mục đích giao tiếp (mỗi loại văn bản thuộc lĩnh vực ứng dụng và ủy quyền khác nhau, đối tượng thực hiện khác nhau)

2. Ngôn ngữ hành chính

a. Đặc điểm:

- Về cách trình bày: Được viết theo một cấu trúc thống nhất, nhìn chung có ba phần theo một khuôn mẫu nhất định

- Về từ ngữ: có lớp từ ngữ hành chính được dùng với tần số cao.

- Về kiểu câu: câu cấu trúc phải phù hợp, mối quan hệ giữa các thành phần câu phải được xác lập, xác định rõ ràng, có một số kiểu câu được sắp xếp theo mẫu thể hiện tính trang nghiêm của tác phẩm hành chính.

b. Khái niệm: ghi nhớ (sách giáo khoa)

TIẾT 92.

Sĩ số lớp:....................

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc trưng của ngôn ngữ hành chính.

- B1: Từ ba văn bản ở sách giáo khoa yêu cầu học sinh giải đáp những câu hỏi.

+ Phong cách ngôn ngữ hành chính có các đặc điểm nào?

+ Những đặc điểm đó được thể hiện cụ thể ra sao?

Học sinh dựa vào các văn bản sách giáo khoa để giải đáp những câu hỏi

- B2: Giáo viên tổng kết lại ý cơ bản, học sinh lắng nghe và ghi lại

* Văn bản hành chính không được tẩy xóa, hay sửa chữa.

* Ngôn ngữ hành chính phải có tính khách quan, trung hòa về sắc thái biểu cảm.

Hoạt động 3. Thực hành

Hướng dẫn học sinh luyện tập

- B1: Giáo viên gợi ý học sinh từng bài 1,2 ở sách giáo khoa

Học sinh làm bài ở sách giáo khoa

Bằng hình thức trao đổi nhóm

- B2: Dặn dò học sinh làm bài số 3 ở nhà.

- B3: Dặn dò đọc thêm một số bài trong sách bài tập Ngữ văn tập II, trang 67

Học sinh tham khảo:

Lệnh của chủ tịch nước về việc công bố luật và Điều 85 luật Giáo dục

Hoạt động 4. Ứng dụng

Giáo viên đưa ra bài tập:

Viết đơn xin phép nghỉ học.

Giáo viên chú ý học sinh cần có ý thức dùng ngôn ngữ trong văn bản hành chính.

Giáo viên đánh giá qua cách cho điểm.

II. Đặc trưng của pc ngôn ngữ hành chính

1. Tính khuôn mẫu:

Biểu hiện ở kết cấu văn bản thống nhất, thường có 3 phần

+ Phần đầu: quốc hiệu - tiêu ngữ.

+ Phần chính: ND chính của văn bản.

+ Phần cuối: chức vụ, chữ kí và họ tên của người kí văn bản, dấu của cơ quan.

2. Tính minh xác:

- Minh xác là sự trình bày mạch lạc, rõ ràng, xác thực, không sai sót, không sửa chữa, xóa bỏ, có cơ sở và căn cứ pháp lí...

- Biểu hiện ở cách dùng từ, mỗi từ chỉ có một ý, mỗi câu chỉ có một ý, làm không sử dụng phép tu từ

3. Tính công vụ:

Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng trong giao tiếp chính thức, mang tính tập quán trong cộng đồng, tập thể và được thể hiện bằng ND và phương tiện của ngôn ngữ.

* Ghi nhớ : (sách giáo khoa)

III. Luyện tập

Bài 1: Giấy khai sinh, lí lịch, đơn xin phép, giấy chứng nhận tốt nghiệp…

Bài 2: Cấu trúc theo khuôn mẫu

Sử dụng nhiều ngôn ngữ hành chính: nghị quyết, ban hành, căn cứ, nghị định, quyền hạn, trách nhiệm, quản trị, chỉ thị, hiệu lực, định hướng, tổ chức thực hiện...

Bài 3: Biên bản gồm những nội dung:

- Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản

- Địa điểm và thời gian họp.

- Thành phần cuộc họp, vắng, trễ...

- ND họp: người điều khiển, người phát biểu, nội dung thảo luận, kết luận của cuộc họp...

- Chủ tọa, thư kí kí tên.

Học sinh làm bài, đọc trước lớp.

Hoạt động 5. Bổ sung

4. Củng cố

Những đặc điểm chính của phong cách ngôn ngữ hành chính.

5. Dặn dò

- Chuẩn bị bài mới.