Trang chủ > Lớp 12 > Giáo án Ngữ văn 12 chuẩn > Giáo án Ngữ văn 12: Văn bản tổng kết

Giáo án Ngữ văn 12: Văn bản tổng kết

1. Kiến thức

Nắm được mục đích, yêu cầu, nội dung, và cách thức thể hiện của văn bản tổng kết thông thường.

2. Kĩ năng

Làm được 1 văn bản tổng kết có ND và yêu cầu đơn giản.

3. Thái độ, tư tưởng

Tư duy tổng quát, tổng hợp.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Kỹ năng chung: kỹ năng giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản, cảm thụ thẩm mỹ.

- Kỹ năng chuyên biệt: Kỹ năng giao tiếp tiếng Việt

B. Phương tiện thực hiện

1. Giáo viên

Soạn bài và chuẩn bị tài liệu để giảng dạy sách giáo khoa, sách giáo viên, Thiết kế bài học

2. Học sinh

Đọc kĩ sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở phần hướng dẫn học bài

C. Phương pháp

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ, thảo luận, rút ra kiến thức và kỹ năng thực hành.

D. Hoạt động dạy & học

1. Ổn định tổ chức lớp

Sĩ số lớp:.........................

2. Kiểm tra bài cũ

Nêu định nghĩa phát biểu tự do; các yếu tố giúp phát biểu tự do thành công.

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm

Sau mỗi công việc thường phải tổng kết, đánh giá để rút kinh nghiệm. Vì vậy, cần phải viết tóm tắt. Bài học này sẽ hướng dẫn mỗi chúng ta cách lập dàn ý, từ đó viết được một bài văn tóm tắt với nội dung đơn giản, phù hợp với trình độ học sinh phổ thông.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

Mời học sinh đọc mục I sách giáo khoa.

- Nhấn mạnh vấn đề, mục đích, vai trò của văn bản tổng kết.

- 2 loại văn bản tổng kết.

GV: kể hai loại văn bản tổng kết và tìm ví dụ cho từng loại.

Căn cứ vào sự tìm hiểu hai văn bản trong sách giáo khoa ở nhà, hướng dẫn các em trả lời câu hỏi:

- Học sinh suy nghĩ trả lời và bổ sung.

- Về câu hỏi a?

- Về câu hỏi b?

Hướng dẫn học sinh từng mục, học sinh trả lời và bổ sung ý kiến.

+ Tiêu đề

+ Nội dung cơ bản của văn bản 1, qua đó đưa tới vấn đề chung một văn bản tổng kết hoạt động thực tiễn ở những mặt sau:

- Học sinh trao đổi và trả lời từng yêu cầu.

+ Mục đích

+ Yêu cầu

+ Bố cục

+ Nội cơ bản

- Về câu 2 a?

- Về câu 2 b?

Giáo viên hướng dẫn học sinh giải đáp mục đích và các nội dung của văn bản. căn cứ vào sách giáo khoa trả lời và bổ sung ý kiến

- Về câu hỏi 3, hướng học sinh về mục đích, yêu cầu và cách viết mỗi loại văn bản tổng kết giống ở mục ghi nhớ. Đọc phần ghi nhớ ở sách giáo khoa

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành

Hướng dẫn học sinh phần luyện tập căn cứ theo các câu hỏi.

Bài tập 1

Thảo luận và giải đáp đúng yêu cầu câu hỏi.

Bài tập 2: Định hướng các phần:

+ Mở bài: Nêu mục đích và yêu cầu (tóm tắt)

+ Thân bài: Trình bày nội dung (bối cảnh lịch sử xã hội; sự phát triển; thành tựu, đặc điểm, giá trị nội dung và nghệ thuật)

+ Kết bài: Đánh giá, nhấn mạnh.

Hoạt động 4. Ứng dụng

Làm 1 văn bản tổng kết về hoạt động chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ở lớp em

Giáo viên theo dõi, tổng kết, nhận định kết quả luyện tập của học sinh.

I. Tìm hiểu chung về văn bản tổng kết

- Mục đích, ý nghĩa của văn bản tổng hợp là nhìn nhận, đánh giá kết quả công việc để rút kinh nghiệm.

Văn bản tổng kết gồm 2 loại:

+ Văn bản tổng kết hoạt động thực tiễn như: Văn bản tổng kết năm học; văn bản tổng kết công tác lập pháp của Đoàn...

+ Tổng kết kiến thức như: Tổng kết văn học dân gian Việt Nam; Tổng kết Tiếng Việt …

II. Cách viết văn bản tổng kết

1. Văn bản: ″ TK... với nước″

a. Là thể loại văn bản tổng kết hành động thực tiễn

- Sử dụng phong cách ngôn ngữ hành chính diễn đạt.

b. Ở văn bản 1:

- Tiêu đề: Báo cáo kết quả quá trình làm tình nguyện tại các trung tâm điều trị thương binh, bệnh binh, những người có công với nước.

- Nội dung bao gồm:

+ Tình hình tổ chức

+ Kết quả hoạt động

+ Đánh giá tổng thể.

Yêu cầu đối với một văn bản tổng kết hoạt động thực tiễn:

+ Mục đích nhìn nhận, đánh giá, tổng hợp.

+ Yêu cầu: khách quan, chính xác

+ Bố cục: 3 phần (Vấn đề khen ngợi, nêu vấn đề, kết thúc vấn đề)

+ Nội dung chính: Thực trạng và kết quả thực tiễn để từ đó đánh giá, tư vấn.

2. Văn bản tổng kết phần tiếng Việt: hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

a. Loại văn bản tổng kết kiến thức:

- Diễn đạt bằng phong cách ngôn ngữ khoa học

b. Mục đích: Hệ thống hóa kiến thức

- ND bao gồm: Khái quát các kiến thức, kỹ năng chính

3. Ghi nhớ: sách giáo khoa (trang 75)

III. Luyện tập

1.

a, Văn bản đó đã đạt được các yêu cầu:

- Bố cục đầy đủ ba phần.

- ND chi tiết, diễn đạt tóm tắt, chính xác, nhận xét, kết luận đúng mực.

b, Các sự việc, số liệu ở phần bị lược bớt là:

- Phần 1:

+ Sự thuận lợi, khó khăn

+ Nhiệm vụ và mục tiêu phấn đấu

- Phần II; III; IV

+ Các công việc, các thành tích đạt được

+ Các việc chưa làm được

+ Các số liệu minh họa

c. Các nội dung còn thiếu:

- Tên cơ quan ban hành

- Địa điểm và thời gian

- Bài học kinh nghiệm

2.

- Xác định kiểu văn bản và phong cách ngôn ngữ: Đây là văn bản tổng hợp kiến ​​thức, sử dụng phong cách ngôn ngữ khoa học để diễn đạt.

- Chuẩn bị kiến ​​thức: ôn tập bài Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám năm 1945 đến cuối thế kỉ 20, tổng hợp kiến ​​thức về các bài văn, thơ, truyện, hồi kí, kịch đã học.

- Làm việc tại nhà theo hướng dẫn chung.

- Học sinh thảo luận theo nhóm để hoàn thành văn bản tóm tắt.

- Học sinh trình bày tóm tắt văn bản. Công nghệ thông tin và máy chiếu có thể được sử dụng để tiết kiệm thời gian và đạt hiệu quả cao trong hoạt động này.

Hoạt động 5. Bổ sung

4. Củng cố

- Cách viết văn bản tổng kết.

5. Dặn dò

- Học bài cũ.

- Chuẩn bị bài mới.