Trang chủ > Lớp 12 > Giáo án Ngữ văn 12 chuẩn > Giáo án Ngữ văn 12: Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ

Giáo án Ngữ văn 12: Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ

1. Kiến thức

Tổng hợp các kiến ​​thức chính về lịch sử Việt Nam, đặc trưng hình thái và phong cách ngôn ngữ đã được học từ lớp 10 tới lớp 12; hiểu rõ đặc trưng văn phong và cách sử dụng từng phong cách trong bối cảnh giao tiếp thích hợp

2. Kĩ năng

Nâng cao kỹ năng cảm thụ và sáng tạo văn bản của từng phong cách khi cần thiết.

3. Thái độ, tư tưởng

Tình yêu tiếng Việt.

Tư duy tổng hợp.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Kỹ năng chung: kỹ năng giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản, cảm thụ thẩm mĩ.

- Kỹ năng chuyên biệt: Kỹ năng giao tiếp tiếng Việt

B. Phương tiện thực hiện

1. Giáo viên

Soạn bài và chuẩn bị tài liệu để giảng dạy sách giáo khoa, sách giáo viên, Thiết kế bài học

2. Học sinh

Đọc kĩ sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở phần hướng dẫn học bài

C. Phương pháp

- Thảo luận.

- Phân tích ngữ liệu để đưa ra luận điểm.

- Luyện tập thực hành nhằm củng cố kiến thức và luyện tập kĩ năng.

D. Hoạt động dạy & học

1. Ổn định tổ chức lớp

Sĩ số lớp:.................

2. Kiểm tra bài cũ

Không

3. Bài mới

Hoạt động 1. Trải nghiệm

Tiết học hôm nay giúp các em học sinh sắp xếp nâng cao kiến ​​thức cơ bản đã học từ lớp 10 đến lớp 12 về lịch sử, đặc điểm của tiếng Việt và phong cách ngôn ngữ Việt Nam.

- Lịch sử tiếng Việt: nguồn gốc, quan hệ họ hàng, quá trình phát triển.

- Đặc điểm hình thái của tiếng Việt: về đơn vị ngữ pháp cơ bản, từ không biến hình, về phương thức ngữ pháp chính.

- Những phong cách ngôn ngữ:

+ PCNN sinh hoạt, PCNN nghệ thuật - Lớp 10

+ PCNN chính luận, PCNN báo chí - Lớp 11

+ PCNN khoa học, PCNN hành chính - Lớp 12

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

Hoạt động 3. Thực hành

Giáo viên cho học sinh lập bảng giống yêu cầu bài 1, sau đó huy động kiến thức để điền vào bảng.

I. Tổng quát về nguồn gốc, lịch sử tiếng Việt và đặc trưng của loại hình ngôn ngữ đơn lập

Bảng luyện tập: Nguồn gốc và lịch sử phát triển, đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập

Nguồn gốc và lịch sử phát triển Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập

Nguồn gốc và lịch sử phát triển

Đặc trưng của loại hình ngôn ngữ đơn lập

a) Nguồn gốc: tiếng Việt thuộc:

- Họ: là ngôn ngữ Nam Á.

- Dòng: Môn- Khmer.

- Nhánh: Tiếng Việt Mường chung.

b) Các giai đoạn lịch sử:

- Tiếng Việt của giai đoạn dựng nước.

- Tiếng Việt của giai đoạn Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.

- Tiếng Việt của giai đoạn độc lập tự chủ.

- Tiếng Việt của giai đoạn Pháp thuộc.

- Tiếng Việt của giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám đến hiện tại.

a) Tiếng là đơn vị cơ bản của ngữ pháp. Về phương diện ngữ âm, tiếng là âm tiết; về phương diện sử dụng, tiếng có thể là từ hay yếu tố cấu tạo từ.

b) Từ không làm thay đổi hình thái.

c) Biện pháp chính để bộc lộ vai trò ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và dùng những hư từ.

Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng và điền thông tin kiến thức vào cột tương ứng

II. Tổng quát về phong cách ngôn ngữ

Tên những phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu của mỗi phong cách

PCNN sinh hoạt

PCNN nghệ thuật

PCNN báo chí

PCNN chính luận

PCNN khoa học

PCNN hành chính

Thể loại văn bản tiêu biểu

• Dạng nói (độc thoại và đối thoại)

• Dạng viết (nhật kí, hồi kí cá nhân, thư từ.

• Dạng lời nói tái hiện (của tác phẩm văn học)

• Thơ ca, hò vè,...

• Truyện, tiểu thuyết, kí,...

• Kịch bản,...

• Thể loại chủ yếu: Tin tức, Phóng sự, Tiểu phẩm.

• Ngoài ra: thư bạn đọc, phỏng vấn, quảng cáo, bình luận thời sự,...

• Cương lĩnh

• Tuyên bố.

• Tuyên ngôn, lời kêu gọi, hiệu triệu.

• Những bài bình luận, xã luận.

• Những báo cáo, tham luận hay phát biểu tại những hội thảo, hội nghị chính trị,...

• những loại VBKH chuyên sâu: chuyên khảo, luận án, luận văn, tiểu luận, báo cáo khoa học,...

• Những văn bản sử dụng nhằm giảng dạy các môn khoa học: giáo trình, giáo khoa, thiết kế bài dạy,...

• Những văn bản phổ biến khoa học: sách phổ biến khoa học kĩ thuật, những bài báo, phê bình, điểm sách,...

• Nghị định, thông tư, thông cáo, chỉ thị, quyết định, pháp lệnh, nghị quyết,...

• Giấy chứng nhận, văn bằng, chứng chỉ, giấy khai sinh,...

• Đơn, bản khai, báo cáo, biên bản,...

Tên những phong cách ngôn ngữ và đặc điểm chính của mỗi phong cách

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Phong cách ngôn ngữ báo chí

Phong cách ngôn ngữ chính luận

Phong cách ngôn ngữ khoa học

Phong cách ngôn ngữ hành chính

Đặc trưng cơ bản

• Tính chất cụ thể

• Tính chất cảm xúc.

• Tính nhân thể

• Tính hình tượng.

• Tính truyền cảm.

• Tính cá nhân hóa.

• Tính thông tin thời sự.

• Tính tóm tắt ngắn gọn.

• Tính chất sinh động, và hấp dẫn.

• Tính công khai về quan điểm chính trị.

• Tính chặt chẽ của diễn đạt và suy luận.

• Tính truyền cảm và thuyết phục.

• Tính trừu tượng và khái quát

• Tính lí trí và logic.

• Tính phi cá thể.

• Tính khuôn mẫu

• Tính chính xác

• Tính công vụ

Hoạt động 4. Ứng dụng

Giáo viên cho học sinh đọc bài tập sau đó làm theo yêu cầu, Giáo viên cho yêu cầu sinh chữa bài tập

III. Luyện tập

1. Bài tập 4

Văn bản a Văn bản b

- Mục đích: giải thích nghĩa của từ "mặt trăng", từ đó bổ sung kiến thức về mặt trăng

- Là văn bản thuộc Phong cách ngôn ngữ khoa học: 1 mục trong từ điển

- Không có tính hình ảnh, tính biểu cảm, tính cá thể, thiên về lí tính, khái quát và logic

- Chỉ mang 1 lớp nghĩa: nói về mặt trăng

- Mục đích: xây dựng hình ảnh giăng, tượng trưng cho cái đẹp mơ mộng mà con người khao khát vươn đến

- Là văn bản thuộc Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, truyện ngắn

- Thể hiện chất hình ảnh, chất truyền cảm và tính cá nhân hoá

- Mang hai lớp nghĩa: nói về giăng và nói về cái đẹp mơ mộng mà con người luôn khát khao

2. Bài tập 5

Giáo viên cho học sinh đọc và làm theo yêu cầu.

- Chỉ ra phong cách ngôn ngữ trong văn bản.

- Phân tích đặc trưng về từ ngữ, câu văn, kết cấu trong văn bản.

- Giả sử văn bản đó vừa mới được kí và ban hành một vài giờ trước, em hãy đóng vai 1 phóng viên báo hằng ngày đưa 1 tin ngắn theo phong cách ngôn ngữ báo chí (hình thức bản tin) để đưa tin về sự kiện ban hành ra văn bản.

a. Văn bản được tạo lập bằng phong cách ngôn ngữ hành chính.

b. Ngôn ngữ được dùng trong văn bản có đặc điểm:

- Về từ ngữ: văn bản dùng các ngôn ngữ thường gặp ở phong cách ngôn ngữ hành chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này,...

- Về câu: văn bản vận dụng dạng câu hay gặp trong quyết định (thuộc văn bản hành chính): UBND thành phố Hà Nội căn cứ... căn cứ... xét đề nghị... quyết định I... II... III... IV... V... VI...

- Về cấu trúc: văn bản có cấu trúc theo khuôn mẫu ba phần:

+ Phần đầu tiên: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày thánh năm, tên của quyết định.

+ Phần thân: ND của quyết định.

+ Phần kết: chữ kí, họ tên (bên phải), nơi nhận (bên trái).

c. Tin ngắn:

Mới vài tiếng đồng hồ trước đây, bà Trần Thị Tâm Đan thay mặt cho Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định ngoài việc trình bày rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ cấu phòng ban, … còn quy định địa bàn để Bảo hiểm Y tế Hà Nội và các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.

Hoạt động 5. Bổ sung

4. Củng cố

Ôn lại những kiến thức cơ bản về lịch sử tiếng Việt, đặc trưng của loại hình tiếng Việt, những phong cách ngôn ngữ.

5. Dặn dò

- Ôn tập bài cũ.

- Chuẩn bị bài mới.