Trang chủ > Lớp 8 > Soạn Văn 8 (cực ngắn) > Soạn bài: Ôn tập về văn bản thuyết minh (Soạn văn 8)

Soạn bài: Ôn tập về văn bản thuyết minh (Soạn văn 8)

1- Định nghĩa về văn bản thuyết minh:

Văn bản thuyết minh là loại văn bản được dùng phổ biến trong mọi lĩnh vực của đời sống với mục đích cung cấp tri thức về những hiện tượng và sự vật trong thiên nhiên, xã hội dựa trên các phương thức giới thiệu, trình bày, giải thích…

2- Yêu cầu về nội dung, tri thức, lời văn:

- Nội dung tri thức: xác thực, khách quan, hữu ích.

- Lời văn chính xác, rõ ràng, dễ hiểu, sinh động, chặt chẽ.

3- Các loại đề văn thuyết minh thường gặp:

+ Thuyết minh về động vật, một đồ vật, thực vật, …

+ Thuyết minh về một hiện tượng xã hội, tự nhiên.

+ Thuyết minh về một phương pháp (cách làm).

+ Thuyết minh về một địa danh thắng cảnh, một phong tục, tập quán của dân tộc, một lễ hội truyền thống, …

+ Thuyết minh về một một tác giả, thể loại văn học, giới thiệu một danh nhân…

4- Các loại phương pháp thuyết minh:

- Nêu định nghĩa, giải thích.

- Liệt kê, hệ thống hóa…

- Nêu ví dụ minh họa, sử dụng số liệu (con số)

- So sánh, đối chiếu…

- Phân tích, phân loại.

I. Ôn tập lý thuyết

Câu 1:

Văn bản thuyết minh là loại văn bản thông dụng được dùng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp những tri thức về các sự vật và các hiện tượng trong thiên nhiên, xã hội dựa trên phương thức giới thiệu, trình bày và giải thích…

Câu 2:

Văn bản thuyết minh Văn bản tự sự Văn bản miêu tả Văn bản biểu cảm Văn bản nghị luận

Đặc điểm, tính chất

Tri thức khách quan, chính xác về sự vật và hiện tượng.

Kể lại các nhân vật, sự việc theo một trình tự

Tái hiện cụ thể các đặc điểm về con người, sự vật

Thể hiện tình cảm, cảm xúc của con người

Trình bày ý kiến hay luận điểm.

Phương thức biểu đạt

Giải thích, trình bày, giới thiệu

Kể

Tả

Thể hiện cảm xúc, tình cảm, bộc lộ thái độ

Lập luận bày tỏ những quan điểm

Câu 3:

Muốn viết một văn thuyết minh tốt, người viết cần phải:

- Quan sát, tìm hiểu và tích lũy kiến thức về sự vật, hiện tượng, đối tượng cần thuyết minh.

- Nội dung tri thức: xác thực, khách quan, hữu ích.

- Lời văn chính xác, dễ hiểu, rõ ràng, chặt chẽ, sinh động.

Câu 4:

Để bài văn thuyết minh cần dễ hiểu, sáng rõ, có sức thuyết phục, người ta có thể dùng để phối hợp các loại phương pháp thuyết minh như: Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, giải thích, sử dụng số liệu, phân tích, so sánh, phân loại.

II. Luyện tập

Câu 1:

a. Thuyết minh một số đồ dùng:

MB: Giới thiệu về đồ dùng (thường bằng 1 câu định nghĩa, qui sự vật được định nghĩa vào một loại của nó, chỉ ra các đặc điểm hoặc công dụng riêng. ).

TB:

- Nêu cấu tạo (các bộ phận) của đồ dùng.

- Nêu cách sử dụng và cách bảo quản.

KB: Vai trò của loại đồ dùng đó trong đời sống hiện nay.

b. Thuyết minh một danh lam thắng cảnh:

MB: Giới thiệu về địa danh thắng cảnh.

TB:

- Nêu vị trí địa lý của danh lam thắng cảnh.

- Nêu nguồn gốc và lịch sử hình thành.

- Nêu các phần xung quanh của danh lam thắng cảnh (kết hợp với miêu tả và biểu cảm).

KB: Lời đánh giá, nhận xét về danh lam thắng cảnh.

c. Giới thiệu về một thể loại văn học:

MB: Giới thiệu về một thể loại văn học.

TB: Nêu các đặc điểm của thể loại văn học.

KB: Vị trí của thể loại văn học trong nền văn học.

d. Thuyết minh về một đồ dùng học tập.

MB: Giới thiệu về một loại đồ dùng học tập.

TB:

- Nguyên vật liệu.

- Cách làm (theo quy trình).

- Yêu cầu kĩ thuật.

KB: Lời nhận xét.

Câu 2:

Thuyết minh về cây lúa Việt Nam.

MB: Giới thiệu về cây lúa Việt Nam.

TB: Cây lúa được trồng phổ biến rộng rãi ở cả vùng ôn đới và nhiệt đới. Đây là loại cây có vai trò quan trọng đối với kinh tế.

* Đặc điểm của cây lúa: là loại cây thân cỏ, tròn, có gióng thẳng và nhiều đốt.

- Gióng thường rỗng, chỉ đặc ở các đốt. Lá dài, có bẹ ôm lấy gióng, gân lá song song.

- Rễ chùm, hoa nhỏ và lưỡng tính, mọc thành bông, không có cánh hoa, chỉ có vài vảy nhỏ bao bọc lấy nhị và nhụy. Khi hoa nở, cả bao phấn và đầu nhụy đều lộ ra ngoài. Đầu nhụy dài, có chùm lông có vai trò quét hạt phấn. Quả khô, có một hạt trong đó có chứa nhiều chất bột. Vỏ quả không phân biệt với hạt quả, ta vẫn thường gọi nhầm quả của cây lúa là hạt vì nhìn thì không thấy có vỏ quả. Thật ra vỏ quả ở đây đã dính liền với vỏ hạt. Vỏ quả chính là phần vỏ cám dính sát vào phần hạt gạo, còn vỏ trấu ở ngoài chính là do một đôi mày tạo thành, bao trọn lấy quả chính thức.

* Quá trình sinh trưởng của cây lúa: hạt thóc --> nẩy mầm --> lên mạ --> thành lúa --> đẻ nhánh --> làm đòng --> trổ bông --> ngậm sữa --> chín.

- Chăm sóc lúa: làm đất --> nước --> phân bón--> thuốc bảo vệ thực vật.

- Các loại lúa: luá tẻ và lúa nếp. Ngày nay chú ý đến giống lúa chất lượng cao & kháng sâu rầy.

- Có thể trồng nhiều vụ: lúa mùa, hè thu, lúa chiêm, đông xuân…

* Lợi ích của cây lúa:

- Là cây lương thực phổ biến nhất nuôi sống con người. Lúa có đầy đủ các chất dinh dưỡng như tinh bột, lipit, prôtêin,…

- Lúa còn làm ra nhiều loại khác: cốm, bánh, rượu..

- Lúa còn có thể làm thức ăn để chăn nuôi và nhiều công dụng khác.

- Gạo để xuất khẩu (Việt Nam là nước thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo)

* Cây lúa có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong đời sống tinh thần của người dân Việt Nam, gắn liền với văn hóa ẩm thực và các phong tục tập quán của người Việt Nam như gói bánh chưng, bánh giầy, trong lễ hội xuống đồng…; gắn với các câu ca dao, tục ngữ, các câu chuyện dân gian, bài thơ, bài hát…

KB: Cây lúa có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống và lịch sử Việt Nam.