Soạn bài: Câu nghi vấn (Soạn văn 8)
- Câu nghi vấn là câu:
+ Có chứa các từ nghi vấn (ai, tại sao, đâu, bao giờ, gì, à, ư, hả, nào, sao, bao nhiêu, chứ, (có)…. không, (đã)…. chưa; hoặc có từ “hay” (nối các vế có mối quan hệ lựa chọn).
+ Có chức năng chính là sử dụng để hỏi.
- Khi viết, câu nghi vấn kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
Câu 1:
a.
- Câu nghi vấn đó là:
+ Sáng ngày người ta đánh u có đau lắm không?
+ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?
- Các đặc điểm hình thức chi biết những câu trên là câu nghi vấn:
+ Có chứa các từ nghi vấn: “có... không”, “làm sao” và từ “hay”.
+ Dấu chấm hỏi ở cuối câu.
b. Chức năng: sử dụng để hỏi.
II. Luyện tập
Câu 1:
Đoạn | Số lượng câu nghi vấn | Từ nghi vấn | Câu nghi vấn | Dấu kết thúc câu |
---|---|---|---|---|
a |
1 |
Phải không |
Chị xin khất tiền sưu đến chiều mai phải không? |
Dấu chấm hỏi |
b |
1 |
Tại sao |
Tại sao con người lại cần phải khiêm tốn như thế? |
Dấu chấm hỏi |
c |
2 |
gì |
Văn là gì? Chương là gì? |
Dấu chấm hỏi |
d |
4 |
Không, gì, hả |
Chú mình có muốn cùng tớ chơi đùa không? Đùa trò gì? Cái gì thế? Chị cóc béo xù đang đứng trước cửa nhà ta đấy hả? |
Dấu chấm hỏi |
Câu 2:
- Các câu này đều là các câu nghi vấn vì có từ “hay”
- Không thể dùng từ “hoặc” để thay thế cho từ 'hay" trong các câu nghi vấn đó. Bởi vì nếu thay từ như vật thì câu sẽ trở thành kiểu câu trần thuật và mang nghĩa khác hoàn toàn.
Câu 3:
Không, vì đấy không phải là các câu nghi vấn.
+ Câu (a, b) có chứa các từ nghi vấn “ có… không”, “tại sao” nhưng các từ này chỉ đóng vai trò bổ ngữ trong câu; câu c, d là các từ phiếm định.
Câu 4:
Khác nhau về hình thức: có… không, … đã… chưa?
- Về mặt ý nghĩa, câu thứ 2 phải có tiền giả định là người được hỏi đang có vấn đề về sức khỏe. Còn câu thứ nhất thì không cần thiết, có khi chỉ là lời chào.
Câu 5:
Từ nghi vấn khác vị trí (ở đầu hoặc cuối).
+ Câu a: từ nghi vấn đặt ở đầu câu: sự việc chưa từng xảy ra, hành động sẽ diễn ra trong tương lai.
+ Câu b: từ nghi vấn đặt ở cuối câu: sự việc xảy ra rồi, hành động đã diễn ra trong quá khứ.
⇒ Thời điểm hành động khác nhau.
Câu 6:
Câu a có hai tình huống. Nếu người hỏi đang vác xe thì câu này đã đúng; còn lại thì sai.
Bài trước: Soạn bài: Ông đồ ( Soạn văn 8) Bài tiếp: Soạn bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh (Soạn văn 8)