Trang chủ > Lớp 11 > Giải BT Toán 11 nâng cao > Bài 3: Phép đối xứng trục - Giải BT Toán 11 nâng cao

Bài 3: Phép đối xứng trục - Giải BT Toán 11 nâng cao

Chương I. Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

Bài 3: Phép đối xứng trục

Bài 7 (trang 13 sgk Hình học 11 nâng cao): Qua phép đối xứng trục Đa (a là trục đối xứng), đường thẳng d biến thành đường thẳng d’. Hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) khi nào thì d song song với d’?

b) Khi nào thì d trùng với d’?

c) Khi nào thìd cắt d’? giao điểm của d và d’ có tính chất gì?

d) Khi nào d vuông góc với d’?

Bài giải:

a) Khi d // a thì d // d’

b) Khi d vuông góc với a hoặc d trùng với a thì d trùng với d’

c) Khi d cắt a nhưng không vuông góc với a. Khi đó giao điểm của d và d’ nằm trên a.

d) Khi góc giữa d và a bằng 45° thì d ⊥ d’

Bài 8 (trang 13 sgk Hình học 11 nâng cao): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các đường tròn (E1), (E2) lần lượt có phương trình:

Giải bài 8 trang 13 SGK Hình học 11 nâng cao ảnh 1

Viết phương trình ảnh của các đường tròn trên qua phép đối xứng có trục Oy.

Bài giải:

Giải bài 8 trang 13 SGK Hình học 11 nâng cao ảnh 1

Bài 9 (trang 13 sgk Hình học 11 nâng cao): Cho góc nhọn xOy và môt điểm A nằm trong góc đó. Hãy xác định điểm B trên Ox và điểm C trên Oy sao cho tam giác ABC có chu vi nhỏ nhất

Giải bài 9 trang 13 SGK Hình học 11 nâng cao ảnh 1

Bài giải:

Xét tam giác bất kì ABC có B và C lần lượt nằm trên hai tia Ox và Oy. Gọi A’ và A’’ là các điểm đối xứng với điểm A lần lượt qua các đường thẳng Ox và Oy.

Ta có AB = A’B và AC = A’’C (do các Δ ABA’ và Δ ACA” là các tam giác cân). Gọi 2p là chu vi của tam giác ABC thì:

2p = AB + BC + CA = A’B + BC + CA” ≥ A’A”

Dấu “=” xảy ra khi bốn điểm A’, B, C, A” thẳng hàng.

Suy ra để chu vi tam giác ABC bé nhất thì phải lấy B và C lần lượt là giao điểm của đoạn thẳng A’A” với hai tia Ox và Oy (các giao điểm đó tồn tại vì góc xOy nhọn)

Bài 10 (trang 13 sgk Hình học 11 nâng cao): Cho hai điểm B, C cố định nằm trên đường tròn (O; R) và điểm A thay đổi trên đường tròn đó. Hãy dùng phép đối xứng trục để chứng minh rằng trục tâm H của tam giác ABC nằm trên một đường tròn cố định.

Hướng dẫn: Khi BC không phải là đường kính, gọi H’ là giao điểm của đường thẳng AH với đường tròn (O; R). Chứng minh rằng H đối xứng với H’ qua đường thẳng BC.

Bài giải:

Giải bài 10 trang 13 SGK Hình học 11 nâng cao ảnh 1

Trường hợp BC là đường kính thì H trùng A, do đó H nằm trên đường tròn cố định (O; R)

Xét trường hợp BC không là đường kính.

Giả sử đường thẳng AH cắt đường tròn (O; R) tại H’.

Như vậy với mỗi điểm A Є (O; R) khác với B và C thì ta xác định điểm H’Є (O; R).

Gọi AA’ là đường kính của đường tròn (O; R) thì A’B // CH (Vì cùng vuông góc với AB) và A’C//BH (vì cùng vuông góc AC) nên A’BHC là hình bình hành.

Vậy BC đi qua trung điểm của HA’.

Mặt khác BC//A’H’ (Vì cùng vuông góc với AH) nên BC cùng đi qua trung điểm của HH’.

Do đó H và H’ đối xứng với nhau qua BC.

Nếu gọi Đ là đối xứng có trục là đường thẳng BC thì Đ biến H’ thành H.

Nhưng H’ luôn luôn nằm trên (O; R) nên H nằm trên đường tròn cố định là ảnh hưởng của đường tròn (O; R) qua phép đối xứng trục Đ

Cách khác: gọi H’ là điểm đối xứng của H qua BC. Chứng minh tứ giác ABH’C nội tiếp, từ đó suy ra H’ nằm trên (O; R)

Bài 11 (trang 14 sgk Hình học 11 nâng cao):

a) Chỉ ra trục đối xứng (nếu có) của mỗi hình sau đây (mỗi hình là một từ bao gồm một số chữ cái):

MÂM, HOC, NHANH, HE, SHE, COACH IS IT, SOS CHEO

b) Chứng minh rằng đồ thị của hàm số chẵn luôn có trúc đối xứng.

Bài giải:

a) Các hình có trục đối xứng là những từ sau đây:

Giải bài 11 trang 14 SGK Hình học 11 nâng cao ảnh 1

b) Trục Oy luôn là trục đối xứng của đồ thị hàm số chẵn y = f (x)

Thật vậy nếu điểm M (x; y) thuộc đồ thị, tức là y = f (x) thì điểm đối xứng với M qua Oy là điểm M (-x; y) cũng thuộc đồ thị vì:

f (-x) = f (x) = y