Từ và cấu tạo của từ tiếng việt (trang 14 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1)
Câu 1 (trang 7 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Đọc câu dưới đây sau đó thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới:
... Người Việt Nam ta - là con cháu vua Hùng - khi nhắc về nguồn gốc của mình, thường tự nhận là con Rồng cháu Tiên.
a, Những từ nguồn gốc, con cháu là thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b, Tìm các từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc ở trong câu trên.
c, Tìm thêm những từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: anh chị, con cháu, ông bà,...
Trả lời:
- Là từ nguồn gốc có kiểu cấu tạo từ ghép
- Từ con cháu là thuộc kiểu cấu tạo từ ghép
- Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc là: gốc gác, nguồn cội, ...
- Những từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu anh chị, con cháu, ông bà: mẹ con, cha con, anh em, vợ chồng, ...
Câu 2 (trang 7 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Tên những loại bánh đều được cấu tạo dựa theo công thức bánh+x: bánh nếp, bánh rán, bánh dẻo, bánh gối, bánh tôm, bánh nướng, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai,... Theo em, các tiếng đứng sau (kí hiệu x) trong các từ ghép trên có thể nêu các đặc điểm gì để phân biệt các loại bánh với nhau? Hãy nêu ý kiến của bản thân bằng cách điền các tiếng thích hợp vào các chỗ trống trong bảng dưới đây:
Trả lời:
Nêu cách chế biến các loại bánh | (bánh) rán, nướng |
Nêu tên chất liệu của bánh | (bánh) nếp, tôm, khoai, khúc, tẻ |
Nêu tính chất của bánh | (bánh) dẻo, xốp |
Nêu hình dáng của bánh | (bánh) gối |
Câu 3 (trang 8 VBT Ngữ Văn 6 Tập 1): Thi tìm nhanh những từ láy
a, Tả tiếng cười, ví dụ: hì hì
b, Tả tiếng nói, ví dụ: lanh lảnh
c, Tả dáng điệu, ví dụ: lêu nghêu
Trả lời:
Các từ láy miêu tả | |
---|---|
Tiếng cười | lanh lảnh, khanh khách, ha hả |
Tiếng nói | trong trẻo, nhẹ nhàng, ồm ồm, the thé, ngọt ngào |
Dáng điệu | chững chạc, nghênh ngang, lom khom, khệnh khạng |
Câu 4: Trong các tiếng sau: nước, thủy
a, Tiếng nào có thể được sử dụng như từ? Đặt câu có chứa tiếng đó.
b, Tiếng nào không sử dụng được như từ? Tìm 1 số từ ghép có chứa tiếng đó.
c, Hãy nhận xét những sự khác nhau giữa tiếng và từ.
Trả lời:
a, Tiếng được sử dụng như từ: nước
+ Câu: Nước ở vùng này rất sạch, trong và mát.
b, Tiếng không sử dụng được như từ: thủy
+ Từ ghép: thủy triều, thủy thủ, thủy điện, thủy sản,...
c, Sự khác nhau giữa từ và tiếng: Từ có thể sử dụng độc lập, đóng vai trò là 1 thành phần của câu để cấu tạo nên câu, tiếng không thể được dùng độc lập.
Câu 5: Cho các tiếng sau: xinh, xanh, sạch.
Hãy tạo ra những từ láy và đặt câu với chúng.
Trả lời:
- Từ láy chứa tiếng xinh: xinh xẻo, xinh xắn, xinh xinh,...
+ Câu: Bạn gái này trông rất xinh xắn.
- Từ láy có chứa tiếng sạch: sạch sẽ,...
+ Câu: Căn nhà này tuy nhỏ bé nhưng rất sạch sẽ.
Câu 6: Cho những tiếng sau: hoa, chim, xe, cây.
Hãy tạo ra những từ ghép.
Trả lời:
- Từ ghép có tiếng hoa là: hoa cúc, hoa mai, hoa hồng, hoa lan, hoa may, hoa cỏ,...
- Từ ghép có tiếng chim là: chim vành khuyên, chim sẻ, chim bồ câu, chim sâu, chim ưng,...
- Từ ghép có tiếng cây là: cây mai, cây đào, cây cỏ, cây hoa, cây bàng, cây táo,...
Câu 7: Hãy cho biết tổ hợp hoa hồng nào trong những câu dưới đây là từ ghép
(1) Ở vườn nhà em, hoa có rất nhiều màu: hoa hồng, hoa trắng, hoa vàng, hoa tím, ...
(2) Nhưng nhà em chưa có giống hoa hồng để trồng.
Trả lời:
Hoa hồng trong câu (2) là loại từ ghép.
Bài trước: Bánh Chưng, bánh Giầy (trang 12 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1) Bài tiếp: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt (trang 17 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1)