Tổng kết phần văn (trang 149 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2)
Câu 1 (trang 149 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Câu 2, trang 154 SGK: Em hãy đọc lại các chú thích được đánh dấu sao trong các bài 1,5,10,12,14,29 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Thế nào là truyền thuyết?
- Thế nào là truyện cổ tích?
- Thế nào là truyện cười?
- Thế nào là truyện trung đại?
- Thế nào là văn bản nhật dụng?
- Thế nào là truyện ngụ ngôn?
Trả lời:
STT | Tên thể loại | Định nghĩa | Tên tác phẩm đã học |
---|---|---|---|
1 | Truyền thuyết | là loại truyện dân gian kể về những nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử trong quá khứ, thường có sử dụng yếu tố tưởng tượng kì ảo | Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Con Rồng cháu Tiên; Sơn Tinh, Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm |
2 | Truyện cổ tích | là loại truyện dân gian có nội dung kể về cuộc đời của các kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật xấu xí, bất hạnh, dũng sĩ,... ), thường có sử dụng yếu tố hoang đường | Thạch Sanh; Em bé thông minh; Cây bút thần; Sọ Dừa; Ông lão đánh cá và con cá vàng |
3 | Truyện ngụ ngôn | loại truyện kể bằng văn vần hoặc văn xuo, mượn chuyện về đồ vật, loài vật, hoặc về chính con người để nói kín đáo, bóng gió chuyện con người | Thầy bói xem voi; Ếch ngồi đáy giếng; Đeo nhạc cho mèo; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng |
4 | Truyện cười | loại truyện kể về các hiện tượng đáng cười trong cuộc sống với mục đích tạo ra tiếng cười mua vui hoặc để phê phán các thói hư, tật xấu trong xã hội | Treo biển; Lợn cưới, áo mới |
5 | Truyện trung đại | là thể loại truyện văn xuôi chữ Hán, có nội dung đa dạng, phong phú, có tính chất giáo huấn, cách viết không hoàn toàn giống với truyện hiện đại. | Con hổ có nghĩa; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng; Mẹ hiền dạy con |
6 | Văn bản nhật dụng | là các bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống của con người và cộng đồng trong xã hội ngày nay | Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử |
Câu 2 (trang 150 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Câu 3, trang 154 SGK: Riêng về các văn bản là truyện, hãy lập bảng kê theo mẫu dưới đây.
Trả lời:
STT | Tên văn bản | Nhân vật chính | Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính |
---|---|---|---|
1 | Con Rồng, cháu Tiên | Lạc Long Quân, Âu cơ | Xinh đẹp, mạnh mẽ, tài giỏi. Cha mẹ đầu tiên của người Việt. |
2 | Bánh chưng, bánh giầy | Lang Liêu | Là nhân vật chính duy nhất, hiếu thảo, nhân hậu, khéo léo. Người đã làm ra các loại bánh quý |
3 | Thánh Gióng | Gióng | Nhân vật chính duy nhất, người anh hùng đã đánh tan giặc Ân cứu nước |
4 | Sơn Tinh, Thuỷ Tinh | Sơn Tinh Thuỷ Tinh | - Tài giỏi, đắp đê ngăn lũ, cứu dân. - Có sức mạnh và tài lạ nhưng ghen tuông mù quáng, hại dân. |
5 | Sự tích Hổ Gươm | Lê Lợi | Anh hùng dân tộc, đánh thắng quân xâm lược nhà Minh, cứu nước, cứu dân. |
6 | Thạch Sanh | Thạch Sanh | Nghèo khổ, trung thực, thật thà, dũng cảm. |
7 | Em bé thông minh | Em bé | Nghèo khổ, dũng cảm, rất thông minh, khôn khéo. |
8 | Cây bút thần | Mã Lương | Nghèo khổ, vẽ giỏi, thông minh, dũng cảm. |
9 | Ông lão đánh cá và con cá vàng | Ông lão Mụ vợ Cá vàng | - Hiền lành, tốt bụng nhưng nhu nhược. - Tham lam độc ác, bội bạc. - Trả ơn, đáp nghĩa, tận tình. |
10 | Con hổ có nghĩa | Hai con hổ | Nhận ơn, hết lòng hết sức để báo đáp ơn nghĩa. |
11 | Mẹ hiền dạy con | Bà mẹ | Hiền minh, nhân hậu, thông minh, nghiêm khắc và công bằng trong cách dạy con. |
12 | Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng. | Lương y Phạm Bân | Lương y như từ mẫu. Có tài trị bệnh, thương người bệnh như thương thân, cương trực. |
13 | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. | Ghen tức vô lối, không hiểu đạo lí đơn giản, hối hận và sửa lỗi kịp thời. |
14 | Thầy bói xem voi | Năm ông thầy bói | Bảo thủ, chủ quan, nhìn nhận sự vật một cách phiến diện. |
Câu 3 (trang 151 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Câu 4, trang 154 SGK: Trong những nhân vật chính - kê ở trên, hãy chọn 3 nhân vật mà em yêu thích nhất. Tại sao em lại thích các nhân vật đó?
Trả lời:
STT | Tên nhân vật mà em thích nhất | Lí do |
---|---|---|
1 | Mã Lương | Tài giỏi, nhân hậu, dũng cảm và thương người, biết sử dụng tài năng của mình để trừng trị những kẻ tham lam, độc ác |
2 | Em bé thông minh | Thông minh, là đại diện cho trí khôn của dân gian |
3 | Người mẹ của thầy Mạnh Tử | Là một người mẹ có phương pháp dạy con rất quyết liệt và đúng đắn, bà cũng là một người đức độ, có các phẩm chất tốt đẹp |
Câu 4 (trang 152 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Câu 5, trang 154 SGK: Về phương thức biểu đạt thì truyện trung đại, truyện dân gian và truyện hiện đại có điểm gì giống nhau?
Trả lời:
Phương thức biểu đạt | Truyện dân gian | Truyện trung đại | Truyện hiện đại | ||
---|---|---|---|---|---|
Tự sự | Lời kể | Truyện thường kể theo ngôi thứ 3 | Truyện thường kể theo ngôi thứ 3 | Có thể kể theo ngôi thứ nhất hoặc thứ ba | |
Cốt truyện | Đơn giản | Đơn giản | Có các tình tiết, sự việc | ||
Nhân vật | Là nhân vật chức năng | Nhân vật bắt đầu có suy nghĩ, tính cách | Nhân vật có suy nghĩ, tính cách | ||
Miêu tả | Yếu tố miêu tả không được đậm nét | Chú trọng sử dụng các yếu tố miêu tả hơn |
|
Câu 5 (trang 153 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Câu 6, trang 154 SGK: Hãy liệt kê từ Ngữ văn 6, tập 2 các văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và các văn bản thể hiện tinh thần nhân ái của dân tộc ta.
Trả lời:
Tên văn bản | Thể hiện truyền thống yêu nước | Thể hiện lòng nhân ái |
---|---|---|
Bài học đường đời đầu tiên | X | |
Sông nước Cà Mau | X | |
Bức tranh của em gái tôi | X | |
Vượt thác | X | |
Đêm nay Bác không ngủ | X | X |
Lượm | X | X |
Cô Tô | X | |
Cây tre Việt Nam | X | |
Lao xao | X | |
Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử | X | |
Động Phong Nha | X |
Câu 6 (trang 154 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Câu 7, trang 154 SGK: Đọc kĩ bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt trong phần cuối sách Ngữ văn 6 tập 2. Ghi vào sổ tay các từ (mở rộng) khó hiểu và tra nghĩa của từ trong từ điển.
Trả lời:
Học sinh ghi lại các từ khó hiểu, tra nghĩa của từ và điền vào bảng cho sẵn.
Bài trước: Ôn tập về dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than) (trang 143 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2) Bài tiếp: Tổng kết phần tập làm văn (trang 155 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2)