Cô Tô (Nguyễn Tuân) (trang 78 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2)
Câu 1 (trang 78 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Bài văn có thể chia thành mấy đoạn? Nội dung chính của từng đoạn là gì?
Trả lời:
Bài văn chia thành ba đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu.... "theo mùa sóng ở đây"
Nội dung chính: Cái nhìn toàn diện về Cô Tô sau cơn bão.
- Đoạn 2: tiếp theo... "là là nhịp cánh"
Nội dung chính: Cảnh mặt trời mọc trên vùng biển ở đảo Cô Tô.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại
Nội dung chính: Cảnh sinh hoạt của người dân lao động ở vùng đảo Cô Tô.
Câu 2 (trang 78 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Vẻ đẹp trong sáng của quần đảo Cô Tô sau khi cơn bão đi qua đã được miêu tả như thế nào? Em hãy tìm và nhận xét các từ ngữ, hình ảnh đã diễn tả vẻ đẹp đó trong đoạn đầu của bài.
Trả lời:
Tên nhóm | Các tính từ | Giá trị miêu tả |
---|---|---|
Tính từ chỉ màu sắc | lam biếc, xanh mượt, vàng giòn | Miêu tả rõ sắc thái của màu sắc, khiến khung cảnh gióng như một bức tranh thiên nhiên rực rỡ |
Tính từ chỉ ánh sáng | sáng sủa, trong sáng | gợi ra một không gian trong trẻo |
Tính từ chỉ mức độ | đậm đà | nhấn mạnh vào tính chất của sự vật |
- Các tính từ mà tác giả đã dùng có tính biểu cảm cao và biểu hiện sắc thái rõ nét. Chúng có tác dụng tái hiện một bức tranh đảo Cô Tô vô cùng sống động, rực rỡ và tinh khôi.
Câu 3 (trang 79 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Đoạn tả cảnh mặt trời mọc trên biển là một bức tranh vô cùng đẹp. Em hãy tìm các từ ngữ chỉ màu sắc, hình dáng, các hình ảnh mà tác giả đã sử dụng để vẽ nên cảnh đẹp rực rỡ ấy. Nhận xét về các hình ảnh so sánh mà tác giả đã sử dụng ở đây.
Trả lời:
- Các kết cấu so sánh tiêu biểu sử dụng trong đoạn văn:
+ Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính đã lau hết mây hết bụi.
+ Mặt trời dần dần nhú lên, rồi lên cho bằng hết. Tròn trĩnh phúc hậu giống như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.
+ Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một chiếc mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm được bưng ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ...
- Cách so sánh của tác giả trong đoạn văn đã thể hiện tài năng của tác giả về:
+ Sự liên tưởng và trí tưởng tượng phong phú
+ Khả năng miêu tả gợi cảm, sống động
+ Khả năng sử dụng ngôn ngữ tinh tế
Câu 4 (trang 79 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Cảnh sinh hoạt và lao động của nhân dân trên đảo đã được miêu tả qua các hình ảnh, chi tiết nào trong đoạn cuối bài văn? Em có cảm nghĩ gì về cảnh ấy?
Trả lời:
Chi tiết, hình ảnh trong đoạn văn | Cảm nghĩ về cách miêu tả |
---|---|
Cảnh sinh hoạt xung quanh giếng nước: đông vui như một cái bến, đậm đà mát nhẹ hơn tất cả mọi cái chợ trong đất liền, không biết bao nhiêu là người đến |
- Cách miêu tả có dùng phép so sánh không ngang bằng, cách dùng từ ngữ mới mẻ, mang đến giác lạ lẫm, thu hút người đọc |
Cảnh chuẩn bị cho thuyền ra khơi: bao nhiêu là thuyền của các hợp tác xã đang mở nắp sạp để đổ nước ngọt vào, 18 cái thuyền lớn nhỏ, anh quẩy mười lăm gánh nước cho thuyền anh | Cách miêu tả trên đã thể hiện được sựt ấp nập của khung cảnh chuẩn bị, đồng thời cũng đã khẳng định cuộc sống lao động đông vui và tươi đẹp của nhân dân vùng chài làng biển |
Câu 5 (trang 80 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Hãy viết cảm tưởng của bản thân sau khi đọc bài văn
Trả lời:
- Sau khi đọc được bài văn, quần đảo Cô Tô hiện lên với một vẻ đẹp say đắm lòng người. Vẻ đẹp của Cô Tô như một hòn ngọc quý giá. Cuộc sống lao động của người dân nơi đây cũng vô cùng đang yêu và đáng mến. Họ thân thiện, chăm chỉ, khỏe khoắn. Cách dùng từ ngữ độc đáo, gợi cảm, mới mẻ của tác giả để lại trong người đọc nhiều cảm xúc lạ lẫm và nhiều ấn tượng thú vị. Thông qua bài văn, ta có thể thấy được tình cảm yêu mến của tác giả dành cho Cô Tô, ta cũng thêm yêu mến hòn đảo này hơn.
Câu 6 (trang 80 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2): Hãy nhận xét về độ dài của câu, vị trí của tính từ trong quan hệ với danh từ, vế so sánh trong bài văn.
Trả lời:
- Câu văn của Nguyễn Tuân thường dài và rất phức tạp, ít có câu ngắn, thường là các câu ghép.
- Trong bài văn, tác giả đã dùng nhiều vế so sánh đi liền với các tính từ. Vế so sánh dài, gồm có nhiều phần.
Bài trước: Tập làm thơ bốn chữ (trang 75 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2) Bài tiếp: Các thành phần chính của câu (trang 81 VBT Ngữ Văn 6 Tập 2)