Từ mượn ( trang 26 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1)
Câu 1 trang 26 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1): Ghi lại các từ mượn có trong những câu dưới đây. Cho biết các từ này được mượn của tiếng nào.
a, Đúng ngày hẹn, bà mẹ rất ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có rất nhiều sính lễ.
b, Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa bày cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập.
c, Ông vua nhạc pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định bước vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở 1 trang chủ riêng.
Trả lời:
Từ mượn | Nguồn gốc |
---|---|
sính lễ gia nhân pốp, Mai-cơn Giắc-xơn, in-tơ-nét |
Tiếng Trung Tiếng Trung Tiếng Anh |
Câu 2 (trang 26 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1): Hãy xác định nghĩa của mỗi tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây:
Trả lời:
a, khán giả - người xem
thính giả - người nghe
độc giả - người đọc.
b, yếu điểm - điểm quan trọng
yếu lược - tóm tắt các điều quan trọng
yếu nhân - người quan trọng.
Tiếng Hán Việt | Nghĩa | Tiếng Hán Việt | Nghĩa |
---|---|---|---|
khán | xem | yếu | quan trọng |
giả | người | điểm | điêu, điểm |
thính | nghe | lược | tóm tắt |
độc | đọc | nhân | người |
Câu 3 (trang 26 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1): Hãy kể một số từ mượn:
Trả lời:
a, Là tên những đơn vị đo lường, ví dụ: mét
b, Là tên của một số bộ phận của chiếc xe đạp, ví dụ như: ghi đông
c, Là tên của một số đồ vật, ví dụ: ra-đi-ô
Từ mượn | |
---|---|
Tên các đơn vị đo lường | mét, đề-xi-mét, ki-lô-gam, ki-lô-mét, xăng-ti-mét, gam,... |
Tên các bộ phận của chiếc xe đạp | bác-ba-ga, ghi đông... |
Tên một số đồ vật | ra-đi-ô, ti-vi, cát-sét,... |
Câu 4 (trang 26 SGK Ngữ Văn 6 Tập 1):
a, Tìm những từ tiếng Việt tương đương với những từ mượn dưới đây:
- phan (fan)
- nốc ao (knock out)
- phôn (phone)
b, Đặt câu với từng từ trong mỗi cặp và hãy cho biết sự khác nhau giữa chúng và cách sử dụng.
Trả lời:
a, Phan - người hâm mộ
- Nốc ao - đánh bại, hạ gục
- Phôn - điện thoại, gọi điện
b, Đặt câu:
- Tôi là phan của ca sĩ này.
- Anh ấy đã bị hạ nốc-ao ngay trong trận thi đấu đầu tiên.
- Tôi sẽ phôn lại cho anh sau.
Nhận xét về sự khác nhau trong cách sử dụng của chúng:
Từ mượn thường được dùng trong các trường hợp giao tiếp bình thường, thân mật và hạn chế hơn so với các từ thuần Việt, không nên lạm dụng các từ mượn.
Câu 5: Hãy đặt câu với mỗi từ trong những cặp từ sau đây để thấy cách dùng khác nhau của chúng:
- Phu nhân/ vợ
- Phụ nữ/ đàn bà
Trả lời:
Câu có từ phu nhân: Phu nhân là một người tốt bụng.
Câu có từ vợ: Vợ tôi là kế toán
Câu có từ phụ nữ: Phụ nữ luôn xứng đáng được yêu thương và trân trọng.
Câu có từ đàn bà: Đàn bà thật là khó hiểu.
Nhận xét:
Từ Hán Việt | Từ thuần Việt |
---|---|
- mang tính nghi thức, trang trọng - sắc thái nghĩa có tính khái quát |
- mang tính bình dân, đời thường - sắc thái nghĩa cụ thể trong mỗi hoàn cảnh khác nhau |
Câu 6: Cho các nghĩa sau của tiếng đại:
1, to, lớn
2, thay, thay thế
3, đời, thế hệ
4, thời, thời kì
Hãy sắp xếp những từ ngữ sau thành các nhóm theo ý nghĩa của yếu tố đại: đại diện, đại lí, đại châu,đại dương, cận đại, đại từ, đại lộ, tứ đại đồng đường, hiện đại, đại chiến, đại ý,đại biểu, cổ đại, đại tài.
Trả lời:
Yếu tố đại với nghĩa | Từ ngữ |
---|---|
1. to, lớn | đại dương, đại chiến, đại châu, đại lí, đại ý, đại lộ, đại tài |
2. thay, thay thế | đại từ, đại diện, đại biểu |
3. đời, thế hệ | tứ đại đồng đường |
4. thời, thời kì | cận đại, cổ đại |