Tập đọc: Người ăn xin (trang 31 sgk Tiếng Việt 4)
Câu chuyện kể về một bạn nhỏ gặp người hành khất đói nghèo xin tiền mình, bạn rất muốn giúp đỡ nhưng không có tiền. Bạn đã nắm tay ông lão và xin lỗi, ông rất cảm động và nói cảm ơn bạn. Bạn đã cho đi ái tình thương, đó là một niềm yên ủi lớn hơn cả đồng tiền.
Câu 1 (trang 31): Hình ảnh ông lão hành khất trong đoạn văn đáng thương như thế nào?
Giải đáp:
Hình ảnh ông lão hành khất đói nghèo thật khổ thân đáng thương.
Đó là một ông già lọm khọm, đôi mắt đỏ dọc, nước mắt giàn giụa. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi trông rất thảm hại, đôi bàn tay sưng húp và bẩn thỉu.
Câu 2 (trang 31): Hành động và lời nói ân cần đầy tình thương của cậu bé, chứng tỏ rằng tình cảm của cậu bé đối với ông lão hành khất như thế nào?
Giải đáp:
Hành động lục tìm trong người mình xem còn có thứ gì có thể cho ông lão hành khất không, nắm chặt bàn tay run rẫy của ông lão và lời nói chân thật của cậu bé, diễn đạt một tình thương bát ngátcủa cậu bé đối với ông lão. Cậu bé rất muốn chia sẻ khó khăn cùng ông, cảm thông với hoàn cảnh nghèo túng của ông. Nhưng cậu cũng đang trong hoàn cảnh khốn khó. Tâm thì có mà tiền thì không. Đúng là " lực bất tòng tâm". Cậu bé là một người có một tấm lòng nhân hậu, tương thân tương ái.
Câu 3 (trang 31): Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lão lại đáp trả: " Như vậy là cháu đã cho ông rồi! " Em hiểu được cậu bé đã cho ông lão thứ gì?
Giải đáp:
Cậu bé không có cái gì cho ông lão về vật chất nhưng hành động giàu tình thương và lời nói của cậu đã khiến ông lão cảm nhận được tình thân. Đó là sự cảm thông, chia sẻ, tình thương yêu nhau của những con người có cùng tình cảnh
Câu 4 (trang 31): Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông lão hành khất?
Giải đáp:
Theo em, cậu bé cũng đã nhận được sự cảm thông chia sẻ từ ông lão – một yếu tố tinh thần đặc biệt và sâu sắc của những con người cùng tình cảnh hiểu nhau, thương lấy nhau và cùng sẻ chia những xấu số trên đường đời
Nội dung: Ca tụng lòng từ bi, ái tình thương, sự đùm bọc lẫn nhau giữa những con người có cùng tình cảnh.
Bài trước: Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc ( trang 29 sgk Tiếng Việt 4) Bài tiếp: Tập làm văn: Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật (trang 32 sgk Tiếng Việt 4)