Trang chủ > Lớp 4 > Soạn Tiếng Việt lớp 4 > Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy (trang 39 sgk Tiếng Việt 4)

Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy (trang 39 sgk Tiếng Việt 4)

Câu 1 (trang 39):

Hãy sắp xếp các từ phức được gạch chân trong những câu dưới đây để thành hai loại: từ láy và từ ghép.

a) Nhân dân ghi nhớ tới công ơn củaChử Đổng Tử, đã lập đền thờ ở nhiều nơi ven sông Hồng. Cũng từ đó mà hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng người dân lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ tới ông

b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhăn.

Rồi tre lớn lên, dẻo dai, cứng cáp, vững chắc. Tre trông thanh cao giản di, có chí khí như người

Giải đáp:

- Từ ghép là từ mà cả hai tiếng đều có nghĩa kết hợp lại để tạo thành một nghĩa mới

- Từ láy là từ có thể một trong hai thành tố không có nghĩa hoặc cả hai thành tố đều không có nghĩa, chúng lặp lại bằng âm đầu hay phần vần, hoặc cả tiếng. Nắm được những đặc điểm cơ bản này, em sẽ có cơ sở để phân loại các từ ghép và láy

- Câu a

+ Từ ghép bao gồm: ghi nhớ, nhân dân, đền thờ, công ơn, mùa xuân, bờ bãi, tưởng nhó

+ Từ láy gồm: nô nức

- Câu b

+ Từ ghép bao gồm: vững chắc, dẻo dai, thanh ao, chí khí, giản dị

+ Từ láy bao gồm: cứng cáp, mộc mạc, nhũn nhặn

Câu 2 (trang 40):

Tìm từ ghép và từ láy chứa các tiếng sau

a) Thẳng

b) Ngay

c) Thật

Trả lời:

a) Thẳng

- Từ ghép: thăng tắp, thẳng tuột, thẳng đứng, thẳng tuột, thẳng tay,...

- Từ láy: thẳng thắn, thẳng thớm

b) Ngay

- Từ ghép: ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay lập tức, ...

- Từ láy: ngay ngắn, ngay ngáy

c) Thật

- Từ ghép: chân thật, thật lòng, ngay thật, thành thật, ...

- Từ láy: thật thà