Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng (trang 48 sgk Tiếng Việt 4)
Câu 1 (trang 48): Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực
Giải đáp:
Nắm được ý nghĩa của từ trung thực với gợi ý của các từ cùng nghĩa, trái nghĩa từ đã cho, em đã tìm ra được những từ thuộc hai nhóm trên
a) Từ cùng nghĩa: chân thật, thật thà, ngay thẳng, thật tâm, ngay thật, thật lòng, thật bụng, ...
b) Từ trái nghĩa: dối trá, gian xảo, gian dối, giả dối, gian lận, lừa đảo, lừa bịp, ...
Câu 2 (trang 48): Đặt câu với một từ cùng nghĩa, một câu với một từ trái nghĩa mà em đã tìm được với từ trung trực
Giải đáp:
Em có thể đặt câu theo hai nhóm như sau:
a) Cậu nhận lấy món quà này đi, thật tâm của mình muốn tặng bạn đấy
b) Những kẻ giả dối rồi cũng sẽ bị nhiều người biết và lên án
Câu 3 (trang 49):
Dòng nào dưới đây thể hiện đúng nghĩa của từ "tự trọng"
a) Tin vào chính mình
b) Quyết định lấy công việc của bản thân
c) Coi trọng và giữ gìn phẩm hạnh của mình
d) Đánh giá mình quá cao và xem thường người khác
Giải đáp:
(C) Coi trọng và giữ gìn phẩm hạnh của mình
Câu 4 (trang 49): Có thể dùng những tục ngữ, thành ngữ nào đã cho (trang 49, SGK TV4 tập 1) để nói về tính trung thực hoặc lòng tự trọng
Giải đáp:
Nói về tính trung thực có: câu a, c, d
- Thẳng như ruột ngựa
- Thuốc đắng giã tật
- Cây ngay không sợ chết đứng
Nói về lòng tự trọng b, e
- Giấy rách phải giữ lấy lề
- Đói cho sạch rách cho thơm
Bài trước: Chính tả (Nghe - viết): Những hạt thóc giống (trang 47 sgk Tiếng Việt 4) Bài tiếp: Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc (trang 49 sgk Tiếng Việt 4)