Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang (trang 46 sgk Tiếng Việt 4)
Câu 1 (trang 46): Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện đã cho sau đó nêu tác dụng của mỗi dấu.
Giải đáp:
Những câu có chứa dấu gạch ngang và tác dụng của nó:
1. Pa-xcan thấy bố mình - một viên chức làm việc ở Sở Tài Chính - vẫn đang cặm cụi trước bàn làm việc.
* Tác dụng của dấu gạch ngang: Đánh dấu phần giải thích về công việc của bố Pa-xcan.
2. "Những phép tính cộng hàng ngàn con số, một công việc mới buồn tẻ làm sao! " - Pa-xcan nghĩ thầm như vậy. * Tác dụng: Đánh dấu phần chú thích của câu về suy nghĩ của Pa-xcan.
3. "- Con hi vọng món quà này có thể làm bố bớt đau đầu vì những phép tính - Pa-xcan nói.
* Tác dụng: - Dấu gạch ngang đặt đầu dòng, đánh dấu chỗ bắt đầu câu hội thoại trực tiếp (lời nói của Pa-xcan với người bố của mình).
- Đánh dấu gạch ngang số 2: đánh dấu phần chú thích câu nói trên là của nhân vật Pa-xcan nói với bố của mình.
Câu 2 (trang 46): Viết một đoạn văn kể lại một cuộc hội thoại giữa bố hoặc mẹ em với em về tình hình học tập của em trong tuần vừa qua, trong đó có sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đôi thoại và đánh dấu lại phần chú thích.
Giải đáp:
Em có thể viết một đoạn văn như sau: "Sau khi ăn cơm tối xong, cả nhà lên phòng khách ngồi uống nước. Bố tôi gọi tôi sang ngồi cạnh bố, rồi hỏi: - Tuần vừa qua con học hành ra sao, hở con? - Dạ, con học cũng tốt, bố ạ! - Tôi trả lời câu hỏi của bố. Bố tôi lại hỏi tiếp: - Tốt! Cụ thể thế nào, hở con! - Dạ, con được năm điểm 10 môn toán, sáu điểm 10 môn tiếng Việt, bố ạ!. Các môn khác con đều được điểm 9 cả - tôi trả lời bố.
Bài trước: Chính tả (Nhớ - viết): Chợ Tết (trang 44 sgk Tiếng Việt 4) Bài tiếp: Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc (trang 47 sgk Tiếng Việt 4)