Chính tả (Nghe - viết): Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4...? (trang 103 sgk Tiếng Việt 4)
Câu 1 (trang 103): Nghe và viết "Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4... ?"
Giải đáp:
Em viết, bạn đọc hoặc ngược lại. Sau đó kiểm tra chính tả cho nhau
Câu 2 (trang 104): Tìm tiếng có nghĩa:
a) Các âm đầu ch, tr, có thể ghép với những vần nào sau đây (âu, ăng, ai, am, an, ân) để tạo nên những tiếng có nghĩa. Đặt câu với những tiếng em vừa tìm được.
b) Các vần êch, êt có thể ghép thế nào để thành tiếng có nghĩa?
Giải đáp:
a) Các âm đầu "ch, "tr" có thể ghép với những vần đã cho nhưsau:
tr: - trại, trai, trải, trái - trảm, trạm, tràm, trám - tràn, trán - trâu, trầu, trấu, (cây) trẩu - trăng, trắng - trân, trần, trấn, trận
* Đặt câu:
- Các bạn trai lớp mình bạn nào cũng giỏi thể thao
- Ở vùng em vừa mới phát hiện ra một loại trái cây mà được rất nhiều người ưa thích
- Nước tràn ra ngoài rồi sao em không khóa vòi nước lại.
ch: - chải, chãi, chai, chài, chái - chạm, chàm - chan, chán, chạn - châu, chầu, chấu, chậu, chẩu - chăng, chằng, chẳng, chặng - chân, chần, chẩn *
Đặt câu:
- Dân chài lưới ai cũng khỏe mạnh lực lưỡng.
- Những nét chạm trổ trên tủ thờ thật là kì công.
- Tay bé bẩn rồi ra ngoài chậu nước rửa đi!
- Chúng ta đã vượt qua được một chặng đường nặng nhọc.
- Những từ ngữ quan trọng cần phải gạch chân cho dễ nhớ.
b. Các vần êt, êch có thể ghép với những âm đầu nào đã cho để tạo thành tiếng có nghĩa. * êt: - bết, bệt - chết - dết, dệt - hết, hệt - kết - tết
* Đặt câu: - Mệt quá, nó ngồi bêt luôn xuống đất.
- Chết thật, mải chơi quá chưa làm xong bài tập.
- Bài ca "Bên cầu dêt lụa" quá hay!
- Con bé giống hêt bố
- Bạn ơi, chúng mình làm bạn với nhau nhé.
- Mẹ em thường tết hai bím tóc thật đẹp cho bé Na.
Câu 3 (trang 104): Tìm những tiếng phù hợp có thể điền vào chỗ trống để hoàn thành mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng các ô số (1) có chứa tiếng có âm "ch hay tr", còn các ô số (2) chứa tiếng có chứa vần "êch hay êt".
Giải đáp:
"Sơn...... nghếch mắt..... châu Mỹ...... kết thúc...... nghệt mặt..... trầm trồ..... trí nhớ.... "
Bài trước: Tập đọc: Đường đi Sa Pa (trang 103 sgk Tiếng Việt 4) Bài tiếp: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm (trang 105 sgk Tiếng Việt 4)