Trang chủ > Lớp 8 > Soạn Văn 8 (ngắn nhất) > Từ tượng hình, từ tượng thanh (trang 50 Ngữ văn 8 tập 1)

Từ tượng hình, từ tượng thanh (trang 50 Ngữ văn 8 tập 1)

– Từ tượng hình: xồng xộc, vật vã, móm mém, rữ rượi, sòng sọc, xộc xệch.

- Từ tượng thanh: hu hu, ư ử.

b. Tác dụng:

Gợi được hình ảnh và âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.

Luyện tập

Câu 1:

- Từ tượng hình: lực điền, rón rén, chỏng quèo.

- Từ tượng thanh: bịch, bốp, soàn soạt, nham nhảm.

Câu 2:

5 từ tượng hình miêu tả dáng đi của người: khệnh khạng, thướt tha, lom khom, thoăn thoắt, khúm núm,...

Câu 3: Phân biệt ý nghĩa:

- Ha hả: cười to và sảng khoái.

- Hì hì: cười có vẻ đang thẹn thùng, e thẹn.

- Hô hố: cười to và có vẻ thô lỗ.

- Hơ hớ: cười to, thoải mái, không che đậy, ...

Câu 4: Đặt câu:

- Lắc rắc vài hạt mưa.

- Nước mắt rơi lã chã.

- Những nụ hoa lấm tấm nở.

- Đường núi khúc khuỷu rất khó đi.

- Những bóng đèn lập lòe góc tối.

- Chiếc đồng hồ tích tắc kêu.

- Mưa rơi lộp bộp trên mái hiên.

- Con vịt bầu lạch bạch đi về chuồng.

- Người đàn ông nói giọng ồm ồm.

- Nước chảy ào ào từ vách núi.

Câu 5*: Một số bài thơ dùng từ tượng thanh, tượng hình:

- Chú bé loắt choắt

Cái xắc xinh xinh

Cái chân thoăn thoắt

Cái đầu nghênh nghênh.

(Lượm – Tố Hữu)

- Lom khom dưới núi tiều vài chú

Lác đác bên sông chợ mấy nhà.

(Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)